Tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại bị xử lý thế nào?

Tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại bị xử lý thế nào, câu hỏi liên quan đến việc làm lộ bí mật công tác, làm mất tài liệu quan trọng. Nếu hành vi này xảy ra có tội theo bộ luật hình sự không. Vì vậy trong phạm vi bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại.

Tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại

Tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại

Bí mật công tác được quy định thế nào?

Căn cứ Khoản 10 Điều 3 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐTP Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán về  hướng dẫn áp dụng một số quy định của bộ luật hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và tội phạm khác về chức vụ ngày 30/12/2020 quy định như sau: “Bí mật công tác” quy định tại Điều 361 và Điều 362 của Bộ luật Hình sự là thông tin công tác được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào (ví dụ: văn bản, dự thảo văn bản, bài phát biểu, hình ảnh…) mà cơ quan, tổ chức quy định không được để lộ cho người khác biết và các thông tin này không thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại bị xử lý hình sự khi nào?

Mặt khách thể

Tội vô ý làm lộ bí mật công tác xâm phạm đến hoạt động đúng đắn của các cơ quan, tổ chức với đối tượng tác động của tội phạm là bí mật công tác.

Mặt chủ thể

Đây là loại chủ thể đặc biệt vì ngoài hai dấu hiệu có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự còn phải có thêm dấu hiệu là người có chức vụ quyền hạn, có trách nhiệm trong việc bảo quản, giữ gìn, bảo vệ tài liệu cũng như bí mật công tác.

Mặt khách quan

Hành vi vô ý làm lộ bí mật công tác chỉ cấu thành tội phạm khi gây ra hậu quả nhất định. Hành vi vô ý là do vi phạm các quy định về bảo quản, bảo vệ, sử dụng tài liệu hoặc có thể do không thận trọng trong việc giao tiếp mà để lộ bí mật công tác.

Tội phạm chỉ cấu thành khi gây ra hậu quả sau:

  • Gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan, tổ chức;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng

Mặt chủ quan

Người phạm tội với lỗi vô ý, không nhận thức trước được hành vi và hậu quả do hành vi mình gây ra.

Cơ sở pháp lý: Điều 362 Bộ Luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Hình phạt của tội vô ý làm lộ bí mật công tác

Khung hình phạt của tội vô ý làm lộ bí mật công tác

Khung hình phạt của tội vô ý làm lộ bí mật công tác

Thứ nhất, người nào vô ý làm lộ bí mật công tác nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 338 của Bộ luật hình sự về Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm:

  • Gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan, tổ chức;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng.

Thứ hai, phạm tội một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

  • Gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên;
  • Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Thứ ba, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

(Cơ sở pháp lý: Điều 362 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung 2017)

Thời hiệu truy cứu hình sự tội vô ý làm lộ bí mật công tác

Thời hiệu truy cứu hình sự tội vô ý làm lộ bí mật công tác

Thời hiệu truy cứu hình sự tội vô ý làm lộ bí mật công tác

Căn cứ khoản 2 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 có quy định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

  • 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
  • 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
  • 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
  • 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Theo quy định của Bộ luật hình sự thì Tội vô ý làm lộ bí mật công tác là tội phạm ít nghiêm trọng, vì vậy thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vô ý làm lộ bí mật công tác là lên đến 05 năm.

Tư vấn, bào chữa tội vô ý làm lộ bí mật công tác

Luật sư hình sự bào chữa liên quan đến Tội vô ý làm lộ bí mật công tác:

  • Tư vấn pháp luật về các yếu tố cấu thành tội vô ý làm lộ bí mật công tác;
  • Tư vấn các trường hợp giảm nhẹ, tăng nặng;
  • Tư vấn thủ tục thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan;
  • Bảo vệ quyền lợi của khách hàng, tham gia tố tụng trong vụ án liên quan tới tội vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại.

>>> Xem thêm: Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư bào chữa

Vô ý làm lộ bí mật công tác gây thiệt hại có thể dẫn đến tội phạm, đây là hành vi vi phạm pháp luật theo quy định của Bộ luật Hình sự. Bài viết đã cung cấp thông tin về hình phạt cũng như thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự của tội vô ý làm lộ bí mật công tác. Nếu quý khách cần luật sư tư vấn luật hình sự miễn phí qua điện thoại vui lòng liên hệ Hotline 1900.633.716 để được luật sư hình sự tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất,

Scores: 4.9 (15 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,933 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716