Tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất năm 2023

Sử dụng dịch vụ luật sư ly hôn, tư vấn quyền yêu cầu ly hôn đơn phương, thủ tục ly hôn đơn phương nhanh sẽ giúp các bên tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí đi lại khi tiến hành chuẩn bị hồ sơ, khởi kiện ly hôn đơn phương chưa đầy đủ đúng như quy định. Bài viết dưới đây Luật L24H sẻ thông tin đến bạn về cách chuẩn bị hồ sơ, soạn đơn khởi kiện ly hôn đơn phương, nộp đơn, quy trình, thủ tục khởi kiện ly hôn đơn phương đúng quy định pháp luật.

>>> Xem thêm: Nộp đơn ly hôn đơn phương bao lâu Tòa sẽ gọi giải quyết

thủ tục ly hôn đơn phương

Tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương

Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, các bên không thể thỏa thuận được với nhau về quan hệ hôn nhân, phân chia tài sản hoặc vấn đề con chung, nợ chung và cần được Tòa án giải quyết..
Các trường hợp khác của ly hôn đơn phương:
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
(Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

Quyền yêu cầu ly hôn

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì quyền yêu cầu ly hôn được quy định như sau

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Tuy nhiên đối với trường hợp này, nếu hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án chỉ giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 56 và khoản 1, khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình (HNGĐ) 2014.

Quyền ly hôn đơn phương

Quyền ly hôn đơn phương

Trường hợp không được phép ly hôn đơn phương

Hiện nay chưa có quy định cụ thể về trường hợp không được phép ly hôn đơn phương. Tuy nhiên, căn cứ vào khoản 3 Điều 51 và Điều 56 Luật HNGĐ 2014 thì các bên không được đơn phương ly hôn khi:

Cả vợ và chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Tuy nhiên, chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi (khoản 3 Điều 51 Luật HNGĐ 2014).’

Không thuộc trường hợp được quy định tại Điều 56, Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

  • Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  • Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  • Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Thủ tục ly hôn đơn phương

Thẩm quyền giải quyết ly hôn

  • Thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện:

Theo khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng Dân sự (BLTTDS) 2015 thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết đối với những tranh chấp ly hôn

Theo điểm a khoản 1 Điều 35 BLTTDS 2015 thì Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết

Theo khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015, Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc.

  • Thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:

Tòa án nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết đối với những tranh chấp ly hôn như những tranh chấp ly hôn mà Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết nhưng khác ở chỗ: có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài (Theo khoản 3 Điều 35 và điểm c khoản 1 Điều 37 BLTTDS 2015).

Ngoài ra, Tòa án nhân dân cấp tỉnh cũng có thẩm quyền giải quyết các vụ án đáng lý ra thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện khi xét thấy cần thiết hoặc khi Tòa án nhân dân cấp huyện đề nghị theo khoản 2 Điều 37 BLTTDS 2015.

Hồ sơ đơn phương ly hôn

>> Tải mẫu đơn khởi kiện đơn phương ly hôn: TẠI ĐÂY

Đơn khởi kiện ly hôn

Theo khoản 4, khoản 5 Điều 189 BLTTDS 2015 thì hồ sơ đơn phương ly hôn bao gồm:

Đơn ly hôn đơn phương (Mẫu số 23 – DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTp do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2012)

Kèm theo đơn khởi kiện là các tài liệu, chứng cứ chứng minh kèm theo đơn:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của vợ và chồng
  • Bản sao căn cước công dân (có công chứng)
  • Bản sao sổ hộ khẩu (có công chứng)
  • Bản sao Giấy khai sinh của con (có công chứng)
  • Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trong trường hợp có tranh chấp tài sản

Quy trình giải quyết ly hôn đơn phương

  • Bước 1: Soạn thảo đơn và chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương
  • Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn đơn phương tại Tòa án

Có thể gửi đến Tòa án bằng cách nộp trực tiếp, theo đường dịch vụ bưu chính, gửi trực tuyến theo khoản 1 Điều 191 BLTTDS 2015.

  • Bước 3: Nhận và xử lý đơn ly hôn đơn phương

Ngay khi nhận đơn, Tòa án phải cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn

Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải ra các quyết định: Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện; Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án; Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Cơ sở pháp lý: Điều 191 BLTTDS 2015.

  • Bước 4: Thụ lý giải quyết đơn

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, Tòa án gửi giấy báo cho nguyên đơn (khoản     1 Điều 196 BLTTDS 2015).

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo, nguyên đơn đến tòa nạp tiền tạm ứng án phí trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí (khoản 2 Điều 195 BLTTDS 2015).

  • Bước 5: Tổ chức phiên họp giao nhận, tiếp cận tài liệu chứng cứ theo Điều 208 BLTTDS 2015
  • Bước 6: Tòa án xét xử sơ thẩm

Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất

luật sư tư vấn vợ chồng giải quyết ly hôn

Luật sư tư vấn ly hôn

Khách hàng có nhu cầu tư vấn về thủ tục ly hôn đơn phương nhanh hãy gọi đến tổng đài tư vấn ly hôn miễn phí của Luật L24H với số hotline 1900633716. Chúng tôi với đội ngũ luật sư hôn nhân gia đình chuyên nghiệp, sẽ hỗ trợ, tư vấn cho bạn một thủ tục ly hôn đơn phương, tranh chấp tài sản, quyền nuôi con sau ly hôn chính xác miễn phí. Xin cảm ơn.

Scores: 4.7 (23 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,925 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716