Dịch vụ soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân

Soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân nhằm giúp vợ chồng xác định được tài sản của họ trước khi muốn bước tiến đến hôn nhân. Văn bản thỏa thuận ấy có thể là một bản cam kết hoặc một văn bản được công chứng để xác nhận rõ tài sản riêng giữa hai người. Sau đây,Tôi sẽ giúp Quý bạn đọc hiểu các vấn đề về tài sản chung, tài sản riêng vợ chồng và hướng dẫn cách soạn văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân trước khi tiến hành kết hôn.

Soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân

Soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân

Quy định về thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân

Hiện nay không có văn bản pháp luật nào quy định, nhưng có thể hiểu rằng việc thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân được hiểu là khi một cặp đôi nam, nữ muốn tiến tới hôn nhân bằng việc đăng ký kết hôn tại Ủy ban Nhân dân cấp có thẩm quyền. Thì họ đã có thỏa thuận trước đó về các vấn đề về tài sản cũng như các tài sản hình thành trong tương lai và thỏa thuận tài sản của họ bằng văn bản có công chứng, chứng thực.

Như vậy, văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân là văn bản thỏa thuận của cặp đôi nam nữ được lập trước khi đăng ký kết hôn có nội dung quy định chế độ tài sản của vợ chồng và các vấn đề phát sinh trong suốt thời kỳ hôn nhân.

>>>Xem thêm: Hợp đồng tiền hôn nhân là gì?

Cơ sở pháp lý: Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tiền hôn nhân

Hợp đồng tiền hôn nhân hay văn bản thỏa thuận tiền hôn nhân được xem như là giao dịch dân sự giữa hai vợ chồng. Về mục đích, nội dung trong Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Về hình thức:

  • Thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
  • Thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
  • Thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký trong trường hợp luật định

Tuy nhiên, có quy định như sau: “Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn”

Như vậy, thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân phải được lập bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực và được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn

Vì đây là những thoả thuận có liên quan đến tài sản trước khi kết hôn nên nội dung của hợp đồng tiền hôn nhân như sau:

  • Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để đảm bảo nhu cầu thiết yếu của gia đình;
  • Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
  • Nội dung khác có liên quan.

Hoặc nội dung thỏa thuận có thể như sau:

  • Tài sản giữa vợ và chồng bao gồm tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng;
  • Giữa vợ và chồng không có tài sản riêng của vợ, chồng mà tất cả tài sản do vợ, chồng có được trước khi kết hôn hoặc trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc tài sản chung;
  • Hoặc Giữa vợ và chồng không có tài sản chung mà tất cả tài sản do vợ, chồng có được trước khi kết hôn và trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc sở hữu riêng của người có được tài sản đó;
  • Xác định theo thỏa thuận khác của vợ chồng.

Có thể thấy, việc thỏa thuận trước khi kết hôn sẽ dễ dàng nhận định trong vấn đề tài sản như người nào sẽ hữu tài sản nào, tài sản riêng của mỗi người bao gồm những gì, tài sản nào sẽ là tài sản chung và tài sản được hình thành trong tương lai thuộc về ai…. Đồng thời, các bên chủ thể tự nguyện lập thỏa thuận tài sản phải đầy đủ năng lực hành vi dân sự cũng như pháp luật và không phạm vào điều cấm của luật bằng văn bản có công chứng, chứng thực thì văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân mới có hiệu lực pháp luật

Cơ sở pháp lý: Điều 117, Điều 118, Điều 129 Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015; Điều 47, Điều 48 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014; Điều 15 Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình

Văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân có cần phải công chứng không?

Dựa vào Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 có quy định như sau: “Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.”

Như vậy, thỏa thuận tài sản khi cả hai kết hôn thì việc đó phải được lập trước khi kết hôn và văn bản thỏa thuận đó phải có công chứng hoặc chứng thực

>>>Xem thêm: Hợp đồng hôn nhân là gì? ở Việt Vam có công nhận hợp pháp không?

Cơ sở pháp lý: Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân có cần phải công chứng không

Văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân có cần phải công chứng không

Nội dung cần có trong văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân

Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản bao gồm:

  • Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để đảm bảo nhu cầu thiết yếu của gia đình;
  • Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
  • Nội dung khác có liên quan.

Lưu ý: Khi thực hiện chế độ tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì áp dụng quy định nguyên tắc chung về chế độ tài sản, quyền và nghĩa vụ trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu gia đình, giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất cũng như giao dịch với người thứ ba ngay tình liên quan đến tài sản của vợ chồng và quy định tương ứng của chế độ tài sản theo luật định.

Cơ sở pháp lý: Điều 48 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Lợi ích khi thuê dịch vụ soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân

  • Tiết kiệm thời gian.
  • Tiết kiệm công sức và chi phí: Quý khách sẽ được giải quyết nhanh chóng khi sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân và hướng dẫn thực hiện thủ tục hồ sơ thực hiện đăng ký kết hôn. Đồng thời, những vấn đề vướng mắc như tài sản, quyền nuôi con… cũng được các luật sư giải đáp kịp thời mà không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
  • Nhận được sự tư vấn kỹ càng và giúp đỡ nhiệt tình từ đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm: Các luật sư luôn sẵn sàng lắng nghe và thấu hiểu hoàn cảnh hôn nhân gia đình, đưa ra lời tư vấn cho bạn để có thể xử lý phù hợp nhất.
  • Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân thì không những quý khách tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí mà còn được sự đảm bảo tối đa về quyền và lợi ích hợp pháp không bị xâm phạm.

Lợi ích khi thuê dịch vụ soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân

Lợi ích khi thuê dịch vụ soạn thảo hợp đồng tiền hôn nhân

Dịch vụ soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân.

  • Tư vấn về hiệu lực của văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân;
  • Tư vấn các trường hợp văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân vô hiệu;
  • Theo dõi, giám sát, cố vấn trong quá trình thực hiện văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân;
  • Tư vấn, soạn thảo, đàm phán các nội dung điều chỉnh (phụ lục – nếu có);
  • Rà soát lại và tư vấn sửa đổi điều khoản trong văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân;
  • Đảm bảo triệt tiêu những rủi ro pháp lý có thể sẽ xảy ra cho khách hàng nhằm giải quyết tối ưu quyền lợi khách hàng;
  • Hỗ trợ thực hiện công chứng văn bản thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân cho khách hàng (nếu có yêu cầu);
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan khác trên cơ sở các quy định của pháp luật;
  • Tư vấn và giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề hôn nhân gia đình khác theo yêu cầu khách hàng.

Ngoài việc, tránh những tranh chấp về tài sản mà còn giúp các cặp đôi xác định tài sản chung, tài sản riêng từ đó có thể phân chia tài sản một cách chuẩn xác trước khi tiến tới hôn nhân. Vì thế, Tôi xin giới thiệu cho Quý khách hàng các dịch vụ trên về soạn thảo văn bản, soạn thảo hợp đồng thỏa thuận tài sản tiền hôn nhân, tư vấn luật hôn nhân gia đình trực tuyến miễn phí thông qua HOTLINE 1900.633.716 hỗ Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Online 24/24.

Scores: 4.6 (29 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Thạc sỹ kinh tế Luật - Trường đại học Luật TP.HCM

Số năm kinh nghiệm thực tế: 12 năm

Tổng số bài viết: 1,113 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716