Soạn thảo thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn có thể xem là văn bản giải quyết các tranh chấp về tài sản khi đã ly hôn. Ngoài ra, hai vợ chồng có thể yêu cầu tòa án giải quyết về vấn đề nuôi con thông qua mẫu đơn khởi kiện. Dưới đây, Luật L24H sẽ cung cấp thông tin về dịch vụ luật sư về soạn thảo thỏa thuận chia tài sản chung cũng như các cam kết thực hiện dịch vụ một cách tốt nhất cho Quý khách hàng.
Soạn thảo thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn
Thỏa thuận tài sản sau ly hôn là gì?
Việc thỏa thuận tài sản sau ly hôn được hiểu là việc vợ chồng không nhờ vào toà án để giải quyết các vấn đề về tài sản mà tự họ bàn bạc với nhau, tự phân chia tài sản bao gồm tài sản chung và tài sản riêng. Dựa vào các quy định của pháp luật có thể suy ra được thỏa thuận tài sản sau ly hôn có thể là:
- Thỏa thuận tài sản theo hình thức thuận tình ly hôn;
- Thỏa thuận tài sản theo hình đơn phương ly hôn;
- Thỏa thuận tài sản theo bản án, quyết định của Toà án.
>>>Xem thêm: Chia tài sản khi ly hôn
Xác định tài sản riêng và tài sản chung của vợ chồng
Tài sản riêng
Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 40, Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
Tài sản chung
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Trong đó:
- Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
- Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để đảm bảo nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
- Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Lưu ý: Trong trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.
>>>Xem thêm: Phân biệt tài sản riêng, tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Cơ sở pháp lý: Điều 33, khoản 1 Điều 40 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn
Theo quy định, tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch. Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó
Lưu ý: Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó
Cơ sở pháp lý: Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014; Điều 7 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của luật hôn nhân và gia đình
Văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn
Về nội dung
Văn bản thỏa thuận tài sản có thể được hiểu là một giao dịch dân sự giữa hai vợ chồng. Trong Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Nội dung cơ bản của thoả thuận được quy định như sau:
- Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
- Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để đảm bảo nhu cầu thiết yếu của gia đình;
- Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
- Nội dung khác có liên quan.
Hoặc nội dung thỏa thuận có thể như sau:
- Tài sản giữa vợ và chồng bao gồm tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng;
- Giữa vợ và chồng không có tài sản riêng của vợ, chồng mà tất cả tài sản do vợ, chồng có được trước khi kết hôn hoặc trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc tài sản chung;
- Giữa vợ và chồng không có tài sản chung mà tất cả tài sản do vợ, chồng có được trước khi kết hôn và trong thời kỳ hôn nhân đều thuộc sở hữu riêng của người có được tài sản đó;
- Việc thỏa thuận phân chia tài sản không nhằm trốn tránh nghĩa vụ với bên thứ ba hoặc nghĩa vụ phải thực hiện theo quy định pháp luật
- Xác định theo thỏa thuận khác của vợ chồng.
Qua đó, văn bản thỏa thuận tài sản sau khi ly hôn được lập khi cả hai vợ chồng hoàn toàn tự nguyện và đầy đủ năng lực pháp luật dân sự cũng như năng lực hành vi dân sự. Đồng thời, nội dung của văn bản không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội và nội dung xoay quanh thuộc về những vấn đề tài sản cũng như phân chia tài sản tránh nhầm lẫn hoặc giả tạo
Cơ sở pháp lý: Điều 117, Điều 118, Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015; Điều 48 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
Văn bản thỏa thuận tài sản sau ly hôn
Về hình thức
Hình thức của văn bản thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn cũng giống như trong giao dịch dân sự:
- Thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
- Thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
- Thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký trong trường hợp luật định
Tuy nhiên, thoả thuận chia tài sản của vợ chồng được lập bằng văn bản và được quy định như sau: “Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật”. Theo đó, việc công chứng văn bản được chia ra hai trường hợp:
- Theo yêu cầu của vợ chồng
- Theo quy định của pháp luật
Như vậy, không phải trong mọi trường hợp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng đều phải công chứng. Do đó, trường hợp tài sản chung là bất động sản, động sản phải đăng ký, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng buộc phải công chứng, chứng thực.
Cơ sở pháp lý: Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015; khoản 2 Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
Dịch vụ luật sư soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản chung
Tư vấn pháp luật về tài sản chung sau ly hôn
- Tư vấn quy định pháp luật hôn nhân gia đình về tài sản chung, tài sản riêng, tài sản thừa kế… và các tài sản khác;
- Tư vấn thực hiện thủ tục hành chính để xác định lại quyền tài sản sau khi thực hiện việc phân chia
- Tư vấn giải quyết các tranh chấp về phân chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất, nhà ở và các tài sản khác gắn liền trên đất;
- Tư vấn giải quyết tranh chấp về phân chia tài sản là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng đưa vào để sản xuất kinh doanh;
- Tư vấn chia tài sản cho con dưới 18 tuổi, vợ hoặc chồng không chịu chia tài sản sau khi ly hôn.
>>Xem thêm: Tranh chấp tài sản sau ly hôn
Các dịch vụ luật sư soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản chung
Soạn thảo văn bản
- Hỗ trợ soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản chung đầy đủ nội dung cần thiết và chi tiết, đúng theo quy định pháp luật, bảo đảm quyền lợi cho khách hàng;
- Hướng dẫn khách hàng phân biệt tài sản chung và riêng trong văn bản thỏa thuận tài sản chung;
- Hỗ trợ thu thập giấy tờ, tài liệu làm căn cứ chứng minh tài sản riêng văn bản thỏa thuận tài sản chung;
- Luật sư hỗ trợ chứng minh tài sản riêng khi ly hôn
- Trong trường hợp phát sinh tranh chấp thì soạn thảo hồ sơ khởi kiện giải quyết vụ án ly hôn: Đơn khởi kiện đính kèm các tài liệu liên quan để gửi tòa án; Bản tự khai, đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, đơn yêu cầu định giá tài sản và các đơn từ khác trong quá tố tụng tại tòa án;…
Lợi ích khi thuê dịch vụ luật sư
- Tiết kiệm thời gian;
- Tiết kiệm công sức và chi phí: Khi gặp phải các vấn đề về thủ tục trong quá trình ly hôn, Quý khách sẽ được giải quyết nhanh chóng khi sử dụng dịch vụ luật sư ly hôn. Đồng thời, những vấn đề vướng mắc như tài sản, quyền nuôi con… cũng được các luật sư giải đáp kịp thời mà không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào;
- Nhận được sự tư vấn kỹ càng và giúp đỡ nhiệt tình từ đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm: Các luật sư luôn sẵn sàng lắng nghe và thấu hiểu hoàn cảnh hôn nhân gia đình, đưa ra lời tư vấn cho bạn để có thể xử lý phù hợp nhất;
- Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ luật sư ly hôn thì không những quý khách tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí mà còn được sự đảm bảo tối đa về quyền và lợi ích hợp pháp không bị xâm phạm.
Thỏa thuận chia tài sản khi cả hai vợ chồng đã ly hôn và mong muốn phân chia tài sản một cách rạch ròi. Ngoài việc chia tài sản thì việc giành quyền nuôi con, nghĩa vụ thanh toán nợ chung trong thời kỳ hôn nhân… là những vấn đề gây tranh chấp nhiều nhất. Vì thế, Luật L24H của chúng tôi đưa ra các dịch vụ pháp lý thông qua số HOTLINE 1900.633.716 để tư vấn về hôn nhân và gia đình. Xin chân thành cảm ơn!
>>> Tham khảo thêm: Cách xác định nợ chung, nợ riêng của vợ chồng