Soạn thảo hợp đồng thương mại

Soạn thảo hợp đồng thương mại đòi hỏi nhiều kỹ năng pháp lý và biết được những lưu ý khi soạn thảo các điều khoản trong hợp đồng. Bài viết dưới đây của Luật L24H sẽ cung cấp những thông tin liên quan đến hợp đồng thương mại và cách soạn thảo loại hợp đồng này.

Tư vấn soạn thảo hợp đồng thương mại

Tư vấn soạn thảo hợp đồng thương mại

Hợp đồng thương mại là gì?

Luật Thương mại 2005 có nêu ra định nghĩa về hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động khác.

Như vậy, từ quy định trên, có thể hiểu rằng hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,… nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại 2005.

ký kết hợp đồng thương mại

Giao kết hợp đồng thương mại

Nội dung, hình thức của hợp đồng thương mại

Nội dung của hợp đồng thương mại

Nội dung của hợp đồng thương mại là những điều khoản mà các bên đã thỏa thuận, nằm trong phạm vi pháp luật cho phép. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, các bên phải tuân thủ các điều khoản này.

Tùy vào từng loại hợp đồng thương mại thì sẽ có những điều khoản khác nhau. Tuy nhiên, hợp đồng nào cũng phải đầy đủ những điều khoản cơ bản sau:

  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá trị hợp đồng;
  • Phương thức, thời hạn thanh toán;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Các phương thức giải quyết khi xảy ra tranh chấp;
  • Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng…

Hình thức của hợp đồng thương mại

Về hình thức hợp đồng thương mại được thực hiện theo thỏa thuận các bên, có thể được thiết lập dựa trên lời nói, văn bản cụ thể hay hành động thực tế nào đó.

Trường hợp pháp luật yêu cầu phải thành lập bằng văn bản thì phải tuân theo quy định pháp luật.

Mẫu hợp đồng thương mại mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI

Số: ………/20…/HĐĐL

Căn cứ Luật Thương Mại năm 2005;

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm 20… Tại …………………Chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY…………………..

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:…………………………..……

Trụ sở:………………………………………………………………

Tài khoản số:………………………………..…………………

Điện thoại: …………………Fax:………………………..……

Đại diện: Ông (Bà):………………………………………..…

BÊN B: CÔNG TY……………….

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:……………………….…

Trụ sở:…………………………………………

Tài khoản số:………………………………………………

Điện thoại: ……………Fax:………………………….……

Đại diện: Ông (Bà):…………………………….…………

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí và cùng nhau ký kết hợp đồng đại lý thương mại với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

Bên B nhận làm đại lý cho Bên A các sản phẩm…………do Bên A sản xuất và kinh doanh.

Bên B trang bị cơ sở vật chất, kho bãi, địa điểm kinh doanh và chịu trách nhiệm về tất cả hàng hóa đã giao về việc trưng bày,vận chuyển, tồn trữ.

Bên B đảm bảo việc tồn trữ, giữ hàng hóa như ban đầu như bên A đã cung cấp cho đến khi giao cho khách hàng tiêu thụ.

Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa vì bất kỳ ký do gì, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Điều 2: Hình thức đại lý

Đại lý độc quyền/Đại lý bao tiêu/Tổng đại lý

(lựa chọn một trong các hình thức đại lý)

Điều 2: Phương thức giao nhận hàng

  1. Địa điểm giao nhận hàng

Thời gian giao hàng

  1. Chi phí xếp dỡ hàng
  2. Số lượng hàng hóa một lần giao nhận

Điều 3: Giá trị hợp đồng

  1. Giá sản phẩm do bên A cung cấp cho bên B là….

Giá cung cấp có thể thay đổi do…..

  1. Tỷ lệ hoa hồng được tính theo….

Điều 4: Phương thức thanh toán

  1. Bên B thanh toán cho Bên A ….. trong thời gian……
  2. Bên B được nợ tối đa là
  3. Thời điểm thanh toán
  4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.
  5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.

Điều 6: Hỗ trợ

  1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.
  2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.
  3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.

Điều 7: Độc quyền

  • Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng đại lý với bên khác…
  • Bên A thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các bên có nhu cầu khác

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
  • Ấn định giá mua,…
  • Yêu cầu bên B thực hiện các biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật…
  • Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền hàng theo thỏa thuận…
  • Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm
  • Trả thù lao và chi phí cho bên B
  1. Quyền và nghĩa vụ của bên B
  • Giao kết với một hoặc nhiều bên giao đại lý
  • Yêu cầu Bên A giao hàng đúng thời gian, đúng chất lượng,…
  • Yêu cầu Bên A hướng dẫn, cung cấp các thông tin liên quan đến sản phẩm,…
  • Hưởng thù lao đại lý, yêu cầu bên A thanh toán thù lao đúng hạn,…
  • Bảo quản, lưu trữ sản phẩm đúng quy trình sau khi nhận,…
  • Thanh toán đủ tiền lấy hàng cho bên A
  • Báo cáo tình hình bán hàng cho Bên A

……

Điều 9: Thời hạn hợp đồng

  1. Thời hạn hợp đồng

Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………

  1. Gia hạn hợp đồng

Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian …..

  1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Một trong hai bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp

Điều 10: Bồi thường vi phạm hợp đồng

Bên B chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A trong các trường hợp:

  • Bên A đang giao hàng nhưng Bên B đơn phương hủy bỏ đơn hàng và không báo trước
  • Bên B đặt đơn hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng Bên B đơn phương hủy bỏ đơn đặt hàng đó

Điều 11: Điều khoản khác

Mọi sửa đổi trong hợp đồng đều được lập bằng văn bản và được sự nhất trí của cả hai bên.

Trong khi thực hiện nếu có các vấn đề phát sinh thì hai bên cùng nhau thỏa thuận để giải quyết.

Nếu hai bên tự thỏa thuận không thành thì việc tranh chấp được giải quyết tại Tòa án.

Quyết định của Tòa án là cuối cùng, các bên phải thi hành.

Án phí Tòa án sẽ do bên có lỗi theo quyết định của Tòa án chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành 04 bản Tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.

BÊN A                                                                         Bên B

(Ký tên và đóng dấu)                                                   (Ký tên và đóng dấu)

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

  • Điều khoản thông tin các bên: Điều khoản này luôn phải có trong các hợp đồng. Các thông tin của các bên phải được ghi chính xác và đầy đủ.
  • Điều khoản về đối tượng của hợp đồng: Như đã đề cập, hoạt động thương mại bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Chính vì vậy, đối với mỗi hoạt động, tên hợp đồng sẽ ghi phù hợp với hoạt động đó, ví dụ như hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng đầu tư,… Đối với mỗi hợp đồng thì đối tượng của nó cũng khác nhau, ví dụ như hợp đồng mua bán hàng hóa thì đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được mua bán theo quy định pháp luật.
  • Điều khoản về giá cả: Các bên có thể thỏa thuận về đơn giá, tổng giá trị khi giao kết hợp đồng.
  • Điều khoản thanh toán: Các bên sẽ phải thỏa thuận về phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán và đồng tiền thanh toán.
  • Điều khoản về phạt vi phạm: Điều khoản này các bên có thể thỏa thuận với nhau. Nếu như các bên đã không thỏa thuận điều khoản này và thêm vào hợp đồng thì khi xảy ra vi phạm sẽ không được phạt vi phạm.
  • Điều khoản quyền và nghĩa vụ các bên: Đây là điều khoản cơ bản mà pháp luật quy định các hợp đồng phải có. Các bên có thể thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của mình trong khuôn khổ quy định pháp luật.
  • Điều khoản giải quyết tranh chấp: Các phương thức giải quyết tranh chấp mà các bên có thể lựa chọn là thương lượng, hòa giải, Tòa án, Trọng tài thương mại.
  • Các điều khoản khác: Các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác nhưng phải trong phạm vi pháp luật cho phép.

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thương mại

  • Xác định loại hợp đồng: Tùy vào loại hợp đồng, pháp luật có những quy định khác nhau. Chính vì vậy, phải xác định loại hợp đồng để lựa chọn căn cứ pháp lý chính xác để điều chỉnh, soạn thảo hợp đồng;
  • Xác định các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng: Nguyên tắc giao kết hợp đồng cũng như điều kiện có hiệu lực của hợp đồng được Luật Thương mại quy định tại Mục 2. Khi xác lập hợp đồng, các bên phải tuân thủ các điều kiện này;
  • Xác định ngôn ngữ và cách giải thích thuật ngữ: Các bên trong hợp đồng thương mại có thể sử dụng ngôn ngữ khác nhau, do đó việc thống nhất ngôn ngữ hợp đồng cũng là điều quan trọng. Bên cạnh đó, các bên cần thống nhất cách hiểu về các thuật ngữ trong hợp đồng. Điều này rất quan trọng bởi trong các hợp đồng có thể có nhiều từ, cụm từ có thể hiểu nhiều cách hoặc từ, cụm từ chuyên môn chỉ những người có hiểu biết trong lĩnh vực đó mới hiểu. Do vậy để hạn chế phát sinh tranh chấp phải làm rõ (định nghĩa) ngay từ khi ký kết hợp đồng. Mặt khác khi có tranh chấp, kiện tụng xảy ra thì điều khoản này giúp cho những người xét xử hiểu rõ những nội dung các bên đã thỏa thuận và ra phán quyết chính xác;
  • Xác định những điều khoản chưa rõ: Đối với những vấn đề chưa rõ, cần có sự trao đổi để làm làm rõ và thống nhất ý chí giữa các bên giao kết. Tránh trường hợp còn tồn tại những vấn đề, điều này dễ dẫn đến tranh chấp và bất lợi cho các bên sau này;
  • Xác định các bên liên quan khi thực hiện hợp đồng: Trong quá trình thực hiện hợp đồng có sự can thiệp của bên liên quan thì các bên cần xác định và nêu rõ trong hợp đồng. Điều này có ý nghĩa lớn trong việc nâng cao niềm tin cho đối tác cũng như quyền lợi của mình khi có tình huống xấu xảy ra.

Luật sư tư vấn cách soạn thảo hợp đồng thương mại

  • Tư vấn cách soạn thảo các điều khoản trong hợp đồng có lợi cho khách hàng;
  • Cung cấp những mẫu hợp đồng thương mại đã chỉnh sửa, chọn lọc theo yêu cầu;
  • Cùng với khách hàng tham gia đàm phán giao kết hợp đồng;
  • Bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng khi xảy ra tranh chấp;
  • Tư vấn các loại hàng hóa cấm lưu thông, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa,…;
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại, chi phí thuê luật sư soạn thảo hợp đồng,…

Bài viết trên của Luật L24H bao gồm những vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng thương mại, những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mại. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu giải đáp thắc mắc hoặc mong muốn sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua số hotline 1900633716. Xin cảm ơn.

Scores: 4.6 (29 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,826 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716