Tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản

Soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản cho dù là các loại tài sản đơn giản hay tài sản đặc biệt (như chuyển nhượng, mua bán đất đai, nhà đất,..) thì cũng có nhiều điểm cần lưu ý, các điều khoản quan trọng của hợp đồng để tránh xảy ra tranh chấp sau này. Do đó, Luật L24H cung cấp bài viết dưới đây để Quý vị bạn đọc hiểu thêm về vấn đề này.

Tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản

Tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản.

Hợp đồng mua bán tài sản là gì?

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

(căn cứ theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015).

Các điều khoản quan trọng của hợp đồng mua bán tài sản

  • Điều khoản về chủ thể của hợp đồng. Nếu chủ thể là cá nhân thì thông tin cá nhân, vấn đề nhân thân là thông tin ưu tiên. Nếu chủ thể là pháp nhân thì vấn đề chủ thể sẽ phức tạp hơn và cần các giấy tờ kiểm chứng kèm theo như: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mã số thuế, giấy ủy quyền (nếu có). Vấn đề chủ thể hợp đồng được lưu ý vì liên quan đến tư cách của chủ thể ký hợp đồng, từ đó ảnh hưởng đến quyết định có thể tuyên hợp đồng vô hiệu hay không.
  • Điều khoản về đối tượng của hợp đồng, số lượng, khối lượng hoặc giá trị quy ước đã thỏa thuận. Trong đó: đối tượng của hợp đồng là điều khoản về tên hàng; điều khoản về số lượng xác định bằng các đơn vị tính số lượng, trọng lượng, khối lượng, chiều dài diện tích; chất lượng chủng loại quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hóa hoặc yêu cầu kỹ thuật.
  • Điều khoản về giá cả, phương thức và thời hạn thanh toán. Giá cả là một điều khoản đặc biệt quan trọng, là điều khoản trung tâm của hợp đồng, giá tính theo đơn vị hàng. Phương thức thanh toán phải bao gồm các thông tin cần thiết về thanh toán như tiến độ thanh toán của bên có nghĩa vụ.
  • Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Điều khoản về điều kiện giao hàng (địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng, phương thức giao hàng)
  • Điều khoản về phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
  • Điều khoản về các trường hợp bất khả kháng
  • Điều khoản về chấm dứt hợp đồng
  • Điều khoản về giải quyết tranh chấp
  • Điều khoản chung. Thỏa thuận chung là thỏa thuận cuối cùng, nêu lên việc các bên đã hiểu và nắm rõ những quy định trong hợp đồng, các vấn đề về phụ luc, hiệu lực,..

Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản

  • Xác định căn cứ làm cơ sở cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng, cơ sở pháp lý điều chỉnh quan hệ hợp đồng. Trường hợp hợp đồng mua bán tài sản là giao dịch dân sự được điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự 2015.
  • Xác định tính hợp pháp trong thỏa thuận của các bên. Ý chí của các bên thể hiện trong hợp đồng cần đủ rõ ràng, ăn nhập với nhau, xác định được quyền và nghĩa vụ của các bên. Những thỏa thuận chung chung, mơ hồ và không thể hiện mục đích ràng buộc quyền và nghĩa vụ giữa các bên sẽ không cấu thành hợp đồng. Ngoài ra, thỏa thuận không được vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội và vi phạm lợi ích công cộng.
  • Xác định hình thức của hợp đồng. Theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 thì giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Tuy nhiên tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải được công chứng, chứng thực.
  • Xác định ngôn ngữ và thống nhất cách giải thích hợp đồng để tránh xảy ra việc ý chí không thống nhất dẫn đến tranh chấp sau này.
  • Xác định các điểm chưa rõ ràng, cần trao đổi, thống nhất
  • Xác định các bên liên quan khi thực hiện hợp đồng (ngân hàng, bên vận chuyển, bảo hiểm, kho bãi,..)
  • Trong hợp đồng cần phải dự liệu các tình huống bất ngờ có thể xảy ra,…

Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản

Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản.

Mẫu hợp đồng mua bán tài sản mới nhất

Tham khảo mẫu hợp đồng mua bán tài sản dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

Số: … /20…/HĐMBTS

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:

Bên bán tài sản (Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên bán hoặc bên mua tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên mua tài sản (Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

  1. Tài sản mua bán: …
  2. Chủng loại tài sản mua bán: …
  3. Số lượng tài sản mua bán: …
  4. Chất lượng của tài sản mua bán: …

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

  1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
  2. Phương thức thanh toán: …

(Bên A và bên B có thể thỏa thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác).

  1. Thời hạn thanh toán:

Đợt 1: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).

Đợt 2: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).

Dợt 3: …

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán

  1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.

Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận tài sản hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)).

  1. Địa điểm giao nhận tài sản:

Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …

  1. Phương thức giao nhận tài sản:

Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.

(Hoặc tài sản sẽ được giao nhận theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B thỏa thuận trong hợp đồng)

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên

  1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:

– Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.

– Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật (nếu có).

– Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B;

– Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản;

– Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B.

– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

  1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:

– Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;

– Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này;

– Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;

– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 5. Cam đoan của các bên

  1. Bên A cam đoan:

– Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;

– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  1. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
  2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
  3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 7. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN A                                                                       BÊN B

Hướng dẫn cách điền mẫu hợp đồng mua bán tài sản

  • Phần đầu là phần thông tin của các bên tham gia hợp đồng: yêu cầu các chủ thể ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân( số căn cước công dân), số điện thoại. Còn đối với tổ chức thì phải  ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ trụ sở, người đại diện,…
  • Đối tượng của hợp đồng: điền thông tin tên, chủng loại, số lượng, chất lượng của tài sản.
  • Giá và phương thức thanh toán: ghi rõ giá mua tài sản ở Điều 1 là bao nhiêu. Phương thức thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng. Thời hạn thanh toán có thể chia thành nhiều đợt, số tiền được ghi bằng số và cả bằng chữ.
  • Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng: Các bên sẽ cùng thỏa thuận với nhau về thời hạn, địa điểm giao nhận tài sản. Ngoài ra, sẽ thỏa thuận về phương thức giao nhận tài sản, bên bán có sẽ giao tài sản cho bên mua một lần hoặc nhiều lần và trực tiếp.
  • Quyền và Nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng: Các bên tham gia ký kết hợp đồng cần ghi rõ những quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng. Những điều này phải phù hợp và tuân thủ theo quy định của pháp luật, và phải dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.
  • Cam kết của các bên: Điều này ghi nhận những cam kết mang tính bắt buộc thực hiện đối với mỗi bên khi tham gia hợp đồng. Và sau khi ghi nhận những cam kết này thì các bên cần phải thực hiện đầy đủ và đúng những cam kết đó.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: Đề cập đến tiền lãi do chậm thanh toán, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng khi một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng.
  • Chi phí khác: Nếu như phát sinh thêm chi phí chuyển quyền sở hữu thì bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận với nhau và được ghi rõ trong hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp thì các bên có thể tự thỏa thuận còn không thể tự hòa giải thì phải đem tranh chấp ra tòa để giải quyết để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên.
  • Sau khi đã thống nhất với các điều khoản bên trên thì các bên sẽ tiến hành ký kết. Các điều khoản về chấm dứt và thanh lý hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Hợp đồng được lập thành các bản với giá trị như nhau và mỗi bên sẽ giữ để tiện cho việc thực hiện hợp đồng. Hợp đồng phải được lập theo đúng nội dung và hình thức được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật.

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản.

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản

  • Tư vấn các quy định pháp luật mới nhất liên quan đến hợp đồng mua bán tài sản, quyền và nghĩa vụ của các bên khi giao kết hợp đồng mua bán tài sản,..
  • Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản đầy đủ nội dung cần thiết và chi tiết, đúng theo quy định pháp luật, bảo đảm quyền lợi cho khách hàng trong hợp đồng
  • Đại diện khách hàng đàm phán các điều khoản trong hợp đồng, xử lý tranh chấp khi xảy ra các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, các tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản trong thực tế
  • Giúp khách hàng có thể quản lý rủi ro phát sinh trong tương lai.

Trong thời buổi kinh tế phát triển như hiện nay, khi soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản hay các loại hợp đồng khác ( mua bán hàng hóa, hợp đồng thương mại, tặng cho, đặt cọc, thuê mua, nhượng quyền..), các chủ thể cần phải có tầm nhìn xa, dự liệu các rủi ro pháp lý, cũng như các rủi ro thực tế có thể xảy ra trong tương lai. Để có thể tìm hiểu thêm kiến thức pháp luật cũng như tích lũy kinh nghiệm cho bản thân về soạn thảo hợp đồng, liên hệ Hotline 1900633716 để được luật sư chuyên tư vấn hợp đồng hỗ trợ tận tâm. Xin cảm ơn.

Scores: 4.9 (11 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,789 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716