Tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng trong đấu thầu

Tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng trong đấu thầu là quá trình hỗ trợ các nhà thầu chính, phụ trong việc soạn thảo hợp đồng. Hợp đồng trong đấu thầu là yếu tố vô cùng quan trọng để bắt đầu thực hiện hạng mục hợp đồng do đó cần được các bên chú trọng đến. Bài viết sau đây sẽ thông tin đến bạn các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề trên cũng như hình thức và nội dung hợp đồng được lập như thế nào là hợp lý: 

soạn thảo hợp đồng trong đấu thầu

Tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng trong đấu thầu

Pháp luật quy định về hợp đồng trong đấu thầu như thế nào?

Hợp đồng trong đấu thầu được quy định là văn bản về thỏa thuận:

  • Giữa chủ đầu tư với nhà thầu được lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án;
  • Giữa bên mời thầu với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm thường xuyên;
  • Giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu được lựa chọn trong mua sắm tập trung;
  • Giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư được lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tư.

Cơ sở pháp lý: Khoản 32 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.

Phân loại hợp đồng trong đấu thầu thế nào là hợp lý?

Hợp đồng theo đơn giá cố định

  • Loại hợp đồng này có đơn giá không đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung trong hợp đồng.
  • Nhà thầu được thanh toán đơn giá cố định trong hợp đồng theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu trên thực tế.
  • Để được sử dụng loại hợp đồng này, người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần bảo đảm loại hợp đồng này phải phù hợp hơn so với hợp đồng trọn gói sẽ được đề cập dưới đây.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013.

Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

  • Đây là loại hợp đồng mang đơn giá có thể được điều chỉnh bằng sự thỏa thuận đối với toàn bộ nội dung trong hợp đồng.
  • Nhà thầu được thanh toán đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá đã được điều chỉnh theo số lượng, khối lượng công việc được nghiệm thu trên thực tế.
  • Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bắt buộc phải bảo đảm loại hợp đồng này phù hợp hơn hợp đồng trọn gói được nhắc đến dưới đây nếu muốn sử dụng.

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013.

Hợp đồng trọn gói

  • Đây là loại hợp đồng cơ bản, mang giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung trong hợp đồng và được ưu tiên áp dụng.
  • Việc thanh toán được thực hiện nhiều lần trong suốt quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng.
  • Tổng số tiền nhà thầu nhận được cho đến khi hoàn thành tất cả nghĩa vụ trong hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.
  • Giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí rủi ro có thể xảy ra và chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu phải gồm tất cả chi phí rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra;

Những trường hợp bắt buộc áp dụng hợp đồng trọn gói:

  • Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;
  • Gói thầu dịch vụ phi tư vấn đơn giản;
  • Gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.

Chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung bắt buộc phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, mời thầu, yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù việc tính toán sai số lượng, khối lượng.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013.

Hợp đồng theo thời gian

  • Hợp đồng theo thời gian được xác định là loại hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
  • Giá được tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ và các khoản chi phí khác ngoài thù lao.
  • Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức danh và công việc ghi trong hợp đồng.

Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 62 Luật đấu thầu 2013.

Hình thức và ngôn ngữ được sử dụng trong hợp đồng

Về hình thức: lập thành văn bản

Về ngôn ngữ:

  • Tiếng Việt (đấu thầu trong nước);
  • Tiếng Anh hoặc Tiếng Việt và Tiếng Anh (đấu thầu quốc tế).

Cơ sở pháp lý: Khoản 32 Điều 4; Điều 9 Luật Đấu thầu 2013.

Hợp đồng có hiệu lực khi nào?

Do bản chất hợp đồng đấu thầu cũng là một loại hợp đồng dân sự nên phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự:

  • Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ khi các bên có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan quy định khác.
  • Từ thời điểm có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đúng theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ bằng thỏa thuận giữa các bên hoặc bằng quy định pháp luật.

Bên cạnh đó, để hợp đồng có hiệu lực, pháp luật về đấu thầu cũng có những điều kiện sau:

  • Tại thời điểm ký kết, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn phải còn hiệu lực.
  • Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung có thể tiến hành xác minh thông tin về năng lực nhà thầu trước khi tiến hành ký kết hợp đồng nếu cảm thấy cần thiết.
  • Chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung cần đảm bảo các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.

Cơ sở pháp lý: Điều 64 Luật Đấu thầu 2013; Điều 401 Bộ luật dân sự 2015.

Hợp đồng có hiệu lực khi nào

Hợp đồng có hiệu lực khi nào

Nội dung cơ bản trong hợp đồng đấu thầu

  • Căn cứ của hợp đồng;
  • Thông tin cơ bản của chủ thể trong hợp đồng: nhà thầu và chủ đầu tư;
  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Thành phần hợp đồng: Văn bản hợp đồng; biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng; quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; điều kiện cụ thể, điều kiện chung của hợp đồng; hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ (nếu có); hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi (nếu có); các tài liệu liên quan khác (nếu có);
  • Trách nhiệm của bên chủ đầu tư;
  • Trách nhiệm của nhà thầu;
  • Giá hợp đồng và phương thức thanh toán;
  • Loại hợp đồng;
  • Thời gian thực hiện hợp đồng;
  • Hiệu lực hợp đồng;
  • Phụ lục đi kèm.

Tại sao cần luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng trong đấu thầu?

  • Luật sư có thể tư vấn cách xây dựng các điều khoản trong hợp đồng để phù hợp với khả năng của nhà thầu.
  • Luật sư sẽ đảm bảo nội dung và hình thức của hợp đồng đúng theo quy định pháp luật.
  • Loại trừ rủi ro pháp lý mà vẫn đảm bảo nguyện vọng của khách hàng.
  • Quá trình tiến hành công việc thuận lợi và tránh dẫn đến mâu thuẫn về sau, tạo nên sự uy tín và hợp tác làm ăn lâu dài.

Luật sư tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng trong đấu thầu

  • Thông tin đến khách hàng tất cả quy định pháp luật về vấn đề liên quan: cách thức giao kết, nội dung điều khoản, chấm dứt hủy bỏ, xử phạt vi phạm hợp đồng trong đấu thầu,…
  • Thương thảo xây dựng hợp đồng trong đấu thầu
  • Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu nếu cần
  • Luật sư trực tiếp soạn thảo, rà soát hợp đồng nếu có yêu cầu
  • Đại diện khách hàng giải quyết tranh chấp hợp đồng trong đấu thầu nếu có tại Trọng tài, Tòa án.

tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng trong đấu thầu

Luật sư tư vấn soạn thảo các loại hợp đồng trong đấu thầu

Trên đây là toàn bộ nội dung đề cập đến vấn đề soạn thảo hợp đồng trong đấu thầu. Các chủ thể tham gia đấu thầu nên đặc biệt dành nhiều sự quan tâm đến các thông tin trên để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Nếu bạn đọc có vướng mắc hay trở ngại nào cần Luật sư tư vấn hoặc thuê luật sư soạn thảo rà soát hợp đồng hãy gọi ngay đến Hotline 1900.633.716 để được hỗ trợ tư vấn giải đáp, báo giá dịch vụ. Xin cảm ơn.

Scores: 4.5 (18 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,933 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716