Quyền thừa kế đất đai không có di chúc

Quyền thừa kế đất đai không có di chúcquyền được hưởng thừa kế di sản của người mất để lại không có di chúc, khi đó di sản sẽ được chia theo các hàng thừa kế mà luật đã định. Vậy việc chia thừa kế theo luật định như thế nào và trình tự thủ tục khai nhận di sản, sang tên tài sản, quyền thừa kế không có di chúc sẽ được thực hiện ra làm sao. Bài viết dưới đây Luật L24H thông tin đến quý bạn đọc hiểu đối với vấn đề này như sau.

Quyền thừa kế đất đai không có di chúc

Quyền thừa kế đất đai không có di chúc

Quy định pháp luật về quyền thừa kế đất đai

  • Không có di chúc;
  • Di chúc không hợp pháp;
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
  • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
  • Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
  • Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
  • Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

(Cơ sở pháp lý: điều 650 Bộ luật Dân sự 2015)

>>> Tham khảo thêm về trường hợp:

Điều kiện đất đai để được thừa kế

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trừ trường hợp tất cả người nhận thừa kế đất, nhà ở đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; hoặc trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất đã có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Đất đai thừa kế đang trong thời hạn sử dụng đất.

(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 168, khoản 3 Điều 186, Điều 188 Luật Đất đai 2013)

>>> Tham khảo thêm về: Tranh chấp tài sản thừa kế không có di chúc

Chia thừa kế đất đai khi không có di chúc

Chia thừa kế theo pháp luật

Thừa kế đất đai theo pháp luật được được hưởng thừa kế bằng cách xác định theo hàng thừa kế như sau:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

(Cơ sở pháp lý: Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015)

Chia thừa kế theo pháp luật

Chia thừa kế theo pháp luật

Các trường hợp không được hưởng quyền thừa kế

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

(Cơ sở pháp lý: Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015)

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất đai khi không có di chúc

Hồ sơ giấy tờ thừa kế đất đai cần chuẩn bị

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
  • Giấy chứng tử của người để lại đất đai;
  • Giấy tờ tùy thân của người nhận quyền kế thừa đất đai: CMND/ CCCD;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

(Cơ sở pháp lý: Điều 57 Luật Công chứng 2014)

Thủ tục thừa kế đất đai không có di chúc

  1. Bước 1: Soạn văn bản khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng
  2. Bước 2: Công chứng viên tiến hành kiểm tra, xác minh, thụ lý công chứng và niêm yết tại UBND cấp xã nơi có đất.
  3. Bước 3: Đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai.

(Cơ sở pháp lý: Điều 58 Luật Công chứng 2014, Điều 95 Luật Đất đai 2013, Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai)

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế đất đai

  • Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất
  • Tư vấn luật về tranh chấp phân chia tài sản chung là đất đai của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
  • Tư vấn tranh chấp khi đất không có sổ đỏ
  • Tư vấn tranh chấp quyền thừa kế
  • Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp
  • Tham gia với vai trò Luật sư bào chữa bảo vệ quyền lợi cho khách hàng tại Tòa án

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế đất đai

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp thừa kế đất đai

Quyền thừa kế đất đai khi không có di chúc của người mất là vấn đề quan tâm lớn, khi đó quyền thừa kế này sẽ tiến hành phân chia di sản theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, việc hiểu rõ vấn đề này là rất cần thiết. Nếu trong quá trình quý khách hàng tìm hiểu gặp vướng mắc cơ sở pháp lý nào hoặc có nhu cầu liên hệ luật sư chuyên về thừa kế đất đai hoặc làm thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án, quý khách vui lòng liên hệ qua tổng đài 1900.633.716 để được hỗ trợ chi tiết, kịp thời và hiệu quả.

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716