Quy định mức xử phạt xây nhà không có giấy phép xây dựng

Quy định mức xử phạt xây nhà không có giấy phép xây dựng đã và đang là vấn đề được nhiều người quan tâm từ thành thị đến vùng nông thôn. Bởi lẽ, công trình xây dựng nhà ở tại Việt Nam được pháp luật hiện hành quy định là một trong những thủ tục pháp lý bắt buộc đang có hiệu lực thi hành. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn còn tồn tại tình trạng người dân tự ý xây nhà khi chưa được cấp giấy phép xây dựng, xây nhà, sửa nhà trái phép. Đây là hành vi vi phạm và các cá nhân, tổ chức vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Dưới đây là phần nội dung về mức xử phạt hành chính hành vi xây dựng nhà không xin phép, không giấy phép, trường hợp bị cưỡng chế tháo dỡ và không bị tháo dỡ bị xử phạt Xây nhà không có giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng khi xây nhà

Giấy phép xây dựng là gì?

Về bản chất, Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước (theo mẫu mã nhất định) xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình…. theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Nó là một công cụ để tổ chức thực thi quy hoạch đô thị đã được thông qua, qua đó có thể xác định người dân xây dựng đúng hay không đúng quy hoạch. Khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng 2014 có ghi nhận rõ giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Giấy phép xây dựng gồm:

  • Giấy phép xây dựng mới;
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
  • Giấy phép di dời công trình.

Mức phạt đối với việc xây nhà không phép

Căn cứ vào Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP về việc xử lý vi phạm quy định về trật tự xây dựng, mức phạt đối với hành vi xây nhà không có giấy phép xây dựng được quy định như sau:

1. Phạt tiền

Đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

  1. Một là, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp xây nhà riêng lẻ tại đô thị;
  2. Hai là, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;
  3. Ba là, phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

2. Buộc phá dỡ công trình

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 118 Luật xây dựng 2014, người vi phạm còn bị buộc phá dỡ công trình xây dựng không có giấy phép đối với công trình theo quy định phải có giấy phép.

Xử lý hành vi tự ý xây nhà khi chưa được cấp giấy phép xây dựng

Hành vi xây dựng nhà ở trái phép có thể bị xử phạt vi phạm hành chính tối đa lên đến 100 triệu đồng. Căn cứ theo các quy định tại Khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi trên sẽ bị xử lý như sau:

  • Phạt tiền từ 60 đến 80 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng;
  • Phạt tiền từ 80 đến 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng;
  • Phạt tiền từ 120 đến 140 triệu đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Lưu ý là các mức phạt trên được áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền của tổ chức. Cụ thể:

  • Xây dựng nhà ở riêng lẻ trái phép, cá nhân bị phạt 30 đến 40 triệu đồng;
  • Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác, cá nhân bị phạt 40 đến 50 triệu đồng;
  • Xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, cá nhân bị phạt 60 đến 70 triệu đồng.

Mức xử phạt xây nhà không có giấy phép xây dựng

Mức xử phạt xây nhà không có giấy phép xây dựng

Trường hợp xây dựng nhà không phép vẫn không bị tháo dỡ

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 84 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng phát sinh kể từ ngày Nghị định 16/2022/NĐ-CP có hiệu lực (tức ngày 28/01/2022) thì hành vi xây dựng không có giấy phép xây dựng đó chỉ phạt vi phạm hành chính và buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp mà không bị tháo dỡ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Hành vi vi phạm xảy ra từ ngày 4/1/2008 và đã kết thúc trước ngày 15/1/2018 nhưng sau ngày 15/1/2018 mới được người có thẩm quyền phát hiện hoặc đã được phát hiện trước ngày 15/1/2018 và đã có một trong các văn bản sau đây: biên bản vi phạm hành chính; quyết định xử phạt vi phạm hành chính; quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả;
  • Không vi phạm chỉ giới xây dựng;
  • Công trình xây dựng trái phép không ảnh hưởng các công trình lân cận;
  • Không có tranh chấp;
  • Xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp;
  • Nay phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Theo Khoản 2 Điều 84 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, đối với trường hợp không đáp ứng được điều kiện “Nay phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt” thì với hành vi vi phạm được người có thẩm quyền phát hiện trước ngày 15-1-2018 đã lập biên bản vi phạm hành chính, ra quyết định xử phạt, quyết định áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp nhưng đến ngày 15-1-2018 cá nhân, tổ chức vi phạm vẫn chưa thực hiện việc nộp phạt (nếu có) và nộp số lợi bất hợp pháp thì người có thẩm quyền xử phạt ban hành quyết định buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm thay thế biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp. Điều kiện xây dựng nhà ở trái phép không bị tháo dỡ

Điều kiện xây dựng nhà ở trái phép không bị tháo dỡ

Trường hợp cụ thể buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép

Cưỡng chế xây dựng nhà ở trái phép

Cưỡng chế xây dựng nhà ở trái phép

  •  Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo;
  • Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép xây dựng mới;
  • Tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng;
  • Xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt trong trường hợp được MIỄN giấy phép xây dựng;
  • Xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử – văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống (trừ trường hợp xây dựng công trình để khắc phục những hiện tượng này);
  •  Xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.

Luật sư tư vấn về mức xử phạt xây nhà không có giấy phép

  • Tư vấn về các giấy tờ, hồ sơ cần thiết để xin cấp giấy phép xây dựng;
  • Tư vấn về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình xây dựng
  • Tư vấn về Luật Xây dựng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.

Trên đây là một số quy định pháp luật mới nhất về vấn đề mức xử phạt hành vi xây nhà ở không có giấy phép xây dựng. Trường hợp quý khách có thắc mắc, tham khảo  thêm về múc xử phạt thấp nhất là bao nhiêu, xây nhà cấp 4 không xin phép có bị phạt không, vui lòng liên hệ luật sư tư vấn luật xây dựng của Luật L24H qua Tổng đài tư vấn luật 24/24 1900633716 để được hỗ trợ giải đáp để bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân một cách tốt nhất, Xin cảm ơn.

Scores: 4.73 (23 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,791 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716