Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân có hiệu lực pháp lý

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân là một trong những loại giao kết hợp đồng hết sức phổ biến trong đời sống xã hội. Hoạt động cho vay tiền là hoạt động mang tính rủi ro rất cao, không chỉ cho bên vay mà còn đối với cá nhân bên cho vay. Chính vì thế, trong hợp đồng vay tiền cá nhân, dù là hợp đồng công chứng hay giấy vay mượn nợ viết tay thì các bên cũng đều cần phải thỏa thuận pháp luật đầy đủ và chặt chẽ để tránh những trường hợp tranh chấp sau này.

Hợp đồng cho vay tiền cá nhân

Hợp đồng cho vay tiền cá nhân

Hợp đồng vay tiền cá nhân là gì?

Căn cứ theo Điều 463 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên. Trong đó, bên cho vay giao tiền cho bên vay. Khi đến hạn theo thỏa thuận của các bên, bên vay phải hoàn trả lại đúng số tiền đã vay và phải trả lãi nếu hai bên có thỏa thuận.

Trong trường hợp vay tiền cá nhân thì một bên trong hợp đồng – cụ thể là bên vay phải là cá nhân, còn bên cho vay có thể là cá nhân khác cũng có thể là một tổ chức, công ty.

Nội dung của hợp đồng vay tiền cá nhân viết tay

  1. Thông tin của bên cho vay và bên cho vay.
  2. Đối tượng của hợp đồng (số tiền viết bằng chữ và bằng số).
  3. Thời hạn cho vay và phương thức nhận tiền và trả tiền.
  4. Lãi suất cho vay.
  5. Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  6. Quy định về bồi thường thiệt hại và phạt hợp đồng.
  7. Chi phí liên quan đến thực hiện và chấm dứt hợp đồng.

>>> Xem thêm: Cho vay tiền có giấy viết tay có đòi được không

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân

==>>CLICK TẢI MẪU HỢP ĐỒNG VAY TIỀN CÁ NHÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO VAY (BÊN A):

Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Điện thoại: …………………………………

Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Điện thoại: …………………………………

II. BÊN VAY (BÊN B):

Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….; Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Điện thoại: …………………………………

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay: ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. và phải trả toàn bộ gốc chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

ĐIỀU 3: LÃI SUẤT

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng (2) …% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

            BÊN CHO VAY                                                  BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                  (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.

(2) Lãi suất quá hạn không quá 150%.

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay

Giống như những loại hợp đồng khác, khi giao kết hợp đồng vay tiền, các bên phải thỏa thuận vào hợp đồng những quyền và nghĩa vụ tương ứng. Bộ luật dân sự 2015 có quy định những quyền và nghĩa vụ căn bản mà các bên trong hợp đồng vay tiền phải tuân theo. Cụ thể như sau:

Đối với bên vay tiền

  • Quyền sở hữu đối với tài sản vay của bên vay. Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó, theo Điều 464 Bộ luật dân sự 2015.
  • Bên vay tiền có nghĩa vụ phải trả nợ cho bên cho v Căn cứ theo Khoản 1 Điều 446 Bộ luật dân sự 2015, Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Bên vay có nghĩa vụ sử dụng tiền đã vay đúng mục đích, không trái các quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội căn cứ theo Điều 467 Bộ luật dân sự 2015.

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho vay tiền

Trường hợp vay không lãi suất mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:

  • Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
  • Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Đối với bên cho vay tiền

  • Bên cho vay có quyền được nhận lại tiền đúng hạn và nhận lãi theo thỏa thuận.
  • Bên cho vay có quyền kiện đòi tiền trong trường hợp các bên xảy ra tranh chấp, bên vay không chịu trả tiền hoặc trả tiền không đúng hạn.
  • Bên cho vay có nghĩa vụ bồi thường. Theo Khoản 2 Điều 465 Bộ luật dân sự 2015: nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, thì bên cho vay phải bồi thường thiệt hại cho bên vay, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận số tiền đó.

Lãi suất vay tiền là như thế nào?

Căn cứ theo điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất cho vay trong giao dịch dân sự như sau:

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan có quy định khác.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất, khi đó lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định là không quá 10%/năm.

>> Tham khảo thêm trường hợp: Cho người khác vay tiền lãi suất cao có kiện đòi được không

Những lưu ý khi ký kết hợp đồng vay tiền cá nhân

  • Các bên trong hợp đồng phải có năng lực pháp luật dân sự, người được ủy quyền, người đại diện, pháp nhân được thành lập hợp pháp tham gia ký kết hợp đồng vay tiền.
  • Các bên hoàn toàn tự nguyện trong việc giao kết, xác lập hợp đồng.
  • Mục đích và nội dung giao dịch không vi phạm điều cấm của Luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Lãi suất do các bên thỏa thuận đưa ra và được ghi nhận trong hợp đồng vay. Tuy nhiên, mức lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay trừ trường hợp Luật quy định khác. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
  • Trường hợp có thỏa thuận về lãi nhưng không nêu rõ thì khi tranh chấp mức lãi suất bằng 50% mức lãi suất giới hạn.

(CSPL: Khoản 1 Điều 177 Bộ luật dân sự 2015, Điều 468 Bộ luật dân sự 2015).

>> Xem thêm: Cho bạn mượn tiền không trả phải làm sao

Luật sư tư vấn về soạn thảo hợp đồng cho vay tiền cho cá nhân

Trên đây là Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất phù hợp với các quy định của pháp luật. Quý khách hàng có thể tham khảo để bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân một cách tốt nhất. Mọi thắc mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn dân sự, kính mời Quý khách liên hệ số Hotline 1900.633.716 để được các luật sư Luật L24H hỗ trợ trực tuyến miễn phí Online 24/24. Xin cảm ơn.

Scores: 4.9 (15 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,816 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716