Hiện nay nhu cầu ủy quyền quản lý nhà ở, căn hộ ngày càng tăng cao. Do đó việc người được thuê và người cho thuê hiểu rõ về mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở cũng như nội dung ủy quyền cần có trong hợp đồng, đơn phương hủy bỏ, công chứng hợp đồng ủy quyền,… là vô cùng cần thiết để tránh những hậu quả pháp lý bất lợi phát sinh sau này.
Ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở
Quy định pháp luật về hợp đồng ủy quyền
Ủy quyền
- Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện được pháp luật dân sự quy định. Có 02 hình thức đại diện: đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền.
- Ủy quyền là việc cá nhân hay pháp nhân ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
- Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
- Người ủy quyền phải từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi (trừ một số giao dịch dân sự quy định độ tuổi người ủy quyền từ đủ mười tám tuổi trở lên).
Cơ sở pháp lý: Điều 134, Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Hợp đồng ủy quyền
- Là hình thức pháp lý thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên.
- Bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
- Bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Cơ sở pháp lý: Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở
Hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở
- Là việc chủ sở hữu nhà ở ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc quản lý, sử dụng nhà ở trong thời hạn được ủy quyền.
- Việc ủy quyền quản lý nhà ở chỉ được thực hiện đối với nhà ở có sẵn.
- Nội dung, thời hạn ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng ủy quyền; nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày ký hợp đồng ủy quyền.
- Bên ủy quyền quản lý nhà ở phải trả chi phí quản lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Cơ sở pháp lý: Điều 155 Luật Nhà ở năm 2014.
Quy định về nội dung ủy quyền trong hợp đồng
- Thông tin người ủy quyền và người được ủy quyền trong hợp đồng: họ và tên, số căn cước công dân, địa chỉ thường trú, số điện thoại…
- Thời hạn ủy quyền.
- Thù lao ủy quyền (nếu có thỏa thuận).
- Phạm vi ủy quyền.
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng ủy quyền.
- Quyền và nghĩa vụ người ủy quyền và người được ủy quyền: cung cấp thông tin, giữ bí mật thông tin, thanh toán chi phí ủy quyền…
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm…
- Trách nhiệm nộp lệ phí công chứng (nếu có).
- Phương thức giải quyết khi có tranh chấp: thương lượng, khởi kiện tại Tòa…
- Cam đoan của người ủy quyền và người được ủy quyền.
Quy định về chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở
Chấm dứt hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở chấm dứt khi:
- Hợp đồng ủy quyền hết hạn.
- Nội dung ủy quyền đã được thực hiện.
- Nhà ở được ủy quyền quản lý không còn.
- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 158 của Luật này.
- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền quản lý nhà ở chết.
- Bên được ủy quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án.
- Theo thỏa thuận của các bên.
Bên ủy quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì bên ủy quyền không phải báo trước cho bên được ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải thanh toán cho bên được ủy quyền chi phí quản lý tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và phải bồi thường thiệt hại cho bên được ủy quyền;
- Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì bên ủy quyền phải thông báo cho bên được ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì không phải báo trước cho bên ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có);
- Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì phải thông báo cho bên ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Lưu ý, bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thông báo cho bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở.
Cơ sở pháp lý: Điều 157, Điều 158 Luật Nhà ở năm 2014.
Tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở
- Tư vấn quy định pháp luật về căn cứ xác lập hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở.
- Tư vấn nội dung cần có trong hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở.
- Tư vấn quy định pháp luật về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở.
- Tư vấn mẫu giấy ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở cho cá nhân.
- Tư vấn thủ tục xác lập mẫu đơn ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở.
- Tư vấn làm giấy tờ cho việc đại diện theo ủy quyền.
- Tư vấn đơn xin công chứng.
- Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng ủy quyền.
- Tư vấn quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng viết tay.
Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa hai bên trong đó bên nhận ủy quyền nhân danh bên ủy quyền thực hiện công việc nhất định. Tùy từng loại việc được ủy quyền mà pháp luật có những quy định riêng biệt như ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở cần có những nội dung mà trong hợp đồng ủy quyền bắt buộc phải có. Nếu Quý Khách hàng thấy chưa rõ hoặc muốn tham khảo thêm về dịch vụ luật sư tư vấn hợp đồng có thể liên hệ qua Hotline 1900633716 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Trân trọng cảm ơn!