Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh cá nhân và công ty mẫu mới năm 2023

Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh thường được các cá nhân, tổ chức sử dụng để hợp tác kinh doanh với nhau hoặc cá nhân và công ty. Hợp đồng góp vốn là loại hợp đồng các bên góp vốn vào để cùng thực hiện một dự án tạo ra lợi nhuận. Với bài viết này Luật L24H sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cần biết về loại hợp đồng này cho quý khách.

Hợp đồng góp vốn kinh doanh

Hợp đồng góp vốn kinh doanh

Các tài sản góp vốn vào doanh nghiệp

  • Đồng Việt Nam
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi
  • Vàng
  • Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ
  • Công nghệ, bí quyết kỹ thuật
  • Các tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam

Theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020

Đặc điểm của hợp đồng góp vốn kinh doanh cá nhân

  • Hợp đồng góp vốn phải được lập thành văn bản
  • Hợp đồng góp vốn là hợp đồng song vụ
  • Hợp đồng góp vốn là hợp đồng không có đền bù mà cùng chia sẻ lãi hoặc lỗ
  • Hợp đồng góp vốn là hợp đồng đa phương

hợp đồng song vụ

Hợp đồng song vụ

Các điều khoản cần có trong hợp đồng góp vốn kinh doanh

  • Thông tin về chủ thể ký kết hợp đồng
  • Đối tượng của Hợp đồng
  • Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Phân chia lợi nhuận
  • Hiệu lực của hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp
  • Một số điều khoản khác do các bên thỏa thuận.

Quyền và nghĩa vụ khi cá nhân góp vốn trong hợp tác kinh doanh

Bên góp vốn

  • Quyền của bên góp vốn :
  • Hưởng lợi nhuận tương ứng với phần đóng góp của
  • Yêu cầu bên nhận góp vốn cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
  • Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên nhận góp vốn không thanh toán lợi nhuận cho mình hoặc vi phạm nghĩa vụ.
  • Các quyền khác trong hợp đồng hoặc do pháp luật quy định.
  • Nghĩa vụ của bên góp vốn :
  • Góp vốn đúng thời gian và đầy đủ như đã thỏa thuận
  • Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hỗ trợ thực hiện các công việc, giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản nếu bên nhận góp vốn có yêu cầu.
  • Cung cấp cho bên nhận góp vốn đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan
  • Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng hoặc do pháp luật quy định

Bên nhận góp vốn

  • Quyền của bên nhận góp vốn :
  • Yêu cầu bên góp vốn thanh toán số tiền đúng thời điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng
  • Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên góp vốn không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.
  • Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
  • Yêu cầu bên góp vốn thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ
  • Nghĩa vụ của bên nhận góp vốn
  • Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp cho bên góp vốn trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Thông báo cho bên góp vốn về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
  • Các nghĩa vụ khác theo hợp đồng hoặc do pháp luật quy định.

Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh cá nhân và công ty mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….,ngày….tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH

Số:…/…/HĐGVKD

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

Căn cứ vào nhu cầu kinh doanh và năng lực của các bên.

Chúng tôi gồm:

BÊN NHẬN GÓP VỐN ( BÊN A):

Tên tổ chức: ……………………………………………………………………….

Trụ sở chính: ………………………………………………………………………..

Mã số thuế: …do … cấp ngày …/…/…

Đại diện bởi: Ông/bà:……………….Chức vụ: ……………………………………

BÊN GÓP VỐN ( BÊN B):

Ông/bà : ………………………….Sinh năm: ……………………………………

Chứng minh nhân dân số: …; Ngày cấp: …/…/….; Nơi cấp: ……………………

Thường trú: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn kinh doanh số:…/…/HĐGVKD với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:

Bên B đồng ý góp vốn cho Bên A và cùng với đối tác của Bên A để: …………..

ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN

Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là:… Nay Bên B góp vốn cho Bên A với số tiền: … VNĐ (Bằng chữ:…) tương đương …% tổng giá trị vốn góp nêu trên.

ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ

Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.

Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

  • Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
  • Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm từ Ngân hàng để đầu tư thực hiện dự án trên đất thì số lãi phải đóng cho Ngân hàng cũng được chia theo tỷ lệ vốn góp.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1 Quyền của Bên A:

  • Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
  • Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn
  • Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
  • Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
  • Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
  • Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

4.2 Nghĩa vụ của Bên A:

  • Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  • Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho bên A
  • Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
  • Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên B cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho bên B hoặc bên thứ ba;
  • Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1 Quyền của Bên B:

  • Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
  • Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
  • Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên B đồng ý bằng văn bản.
  • Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B và phải chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều 7 cùng với bồi thường thiệt hại cho Bên B theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên B phải gánh chịu.
  • Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
  • Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

5.2 Nghĩa vụ của Bên B:

  • Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
  • Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này
  • Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
  • Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
  • Thông báo trước 01 tháng cho Bên A biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên thứ ba.
  • Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 6: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, Bên B có quyền đề nghị chuyển nhượng toàn bộ quyền và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ ba. Đề nghị chuyển nhượng phải được lập thành văn bản và được sự chấp thuận của bên A.
  • Trước khi ký kết thỏa thuận chuyển nhượng hợp đồng thì bên B phải thanh toán cho bên A các khoản tiền còn thiếu (nếu có).
  • Thỏa thuận chuyển nhượng giữa ba bên sẽ được lập thành văn bản. Bên B sẽ chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ và bên thứ ba chấp thuận, cam kết nhận chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ từ bên B.
  • Phí chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba do Bên B chịu.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI

  • Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.
  • Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.
  • Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn.
  • Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
  • Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.
  • Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hòa giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.

BÊN A

BÊN B

Ký và ghi rõ họ tên

Ký và ghi rõ họ tên

>>> Click tải xuống: Mẫu hợp đồng góp vốn giữa cá nhân và công ty

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh

tư vấn soạn thảo đám phán hợp đồng

Dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh

  • Đại diện khách hàng soạn thảo hợp đồng trên cơ sở quyền và lợi ích tương xứng giữa các bên
  • Tư vấn quy định của pháp luật hiện hành về lĩnh vực đầu tư, dự án đầu tư của doanh nghiệp
  • Tư vấn về hình thức hợp đồng và tính chất hợp đồng
  • Soạn thảo hợp đồng trên cơ sở các yêu cầu của doanh nghiệp và theo quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và cân bằng lợi ích của các bên trong hợp đồng;
  • Tư vấn các quy định của pháp luật và việc áp dụng trong thực tiễn liên quan đến nội dung hợp đồng của doanh nghiệp
  • Tham gia đàm phán, thương thảo để thực hiện ký kết hợp đồng cùng doanh nghiệp;
  • Nghiên cứu tài liệu liên quan, tìm hiểu thông tin liên quan về các bên của hợp đồng trong các trường hợp cụ thể theo yêu cầu của doanh nghiệp từ đó đưa ra giải pháp tư vấn đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và lợi ích của các bên trong hợp đồng;
  • Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan khác gắn liền với dự án như đăng ký, chuyển nhượng, sang tên biến động về đất gắn liền dự án.

>>> Tham khảo thêm về dịch vụ: Tư vấn soạn thảo hợp đồng

Như vậy, thông qua bài viết trên chúng ta đã biết các loại tài sản được phép góp vốn, cũng như các đặc điểm và điều khoản trong một hợp đồng góp vốn kinh doanh. Quý khách cần lưu ý tới quyền và nghĩa vụ của mình khi ký kết hợp đồng này vì đây là một hoạt động hợp tác kinh doanh nên lợi nhuận, lợi ích cũng phải được phân chia bằng với phần vốn góp của mình. Để được tư vấn thêm về các vấn đề liên quan thì quý khách có thể liên hệ trực tiếp tới Luật L24H hoặc liên lạc qua hotline: 1900.633.716. để được hỗ trợ kịp thời, sớm nhất.

Scores: 4.6 (31 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,826 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716