Mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là mẫu đơn rất cần thiết giúp người bị thiệt hại trong quá trình đặt cọc chuyển nhượng, mua bán nhà đất khởi kiện đòi quyền lợi hợp pháp cho mình. Nếu như không có cách viết mẫu đơn khởi kiện chuẩn, đúng nội dung và hình thức thì việc khởi kiện của bên bị thiệt hại sẽ trở nên khó khăn. Bài viết sau đây, Luật L24H sẽ cung cấp cho quý bạn đọc về mẫu đơn này và hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện chi tiết nhất.
Mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Thế nào là hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự (BLDS) năm 2015 thì đặt cọc được hiểu là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt đọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Do đó, có thể hiểu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là sự thỏa thuận giữa hai bên để đảm bảo giao kết hợp đồng hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất đã giao kết đúng với thỏa thuận.
Hệ quả pháp lý của việc hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Hệ quả pháp lý của việc hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Căn cứ khoản 1 Điều 423 BLDS 2015, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng đặt cọc và không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:
- Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
- Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
- Trường hợp khác do luật quy định.
Bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng đặt cọc mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường. Khi đó, trách nhiệm bồi thường thuộc về bên vi phạm.
Tại Điều 427 BLDS 2015 quy định về hậu quả pháp lý của việc hủy hợp đồng:
Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì HĐ không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
- Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
- Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do quy định pháp luật.
Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất (hợp đồng dân sự) không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của BLDS 2015 thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của BLDS 2015, luật khác có liên quan.
>>> Tham khảo thêm về cách giải quyết: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán đất
Mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
……(1), ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Tòa án nhân dân (2)……………………………………
Người khởi kiện: (3)
Địa chỉ: (4)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)
Địa chỉ (6)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)
Địa chỉ: (8)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)
Địa chỉ: (10)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)
……………………………………………………………………………………..
Người làm chứng (nếu có) (12)
Địa chỉ: (13)
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………..…….………… (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)
- ………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
Người khởi kiện (16)
>>> Tải xuống: Mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán đất
>>> Tham khảo thêm về: Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền cọc mua bán nhà đất
Hướng dẫn viết mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn A, cư trú tại thôn NN, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Tòa án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Luật sư tư vấn cách viết đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
- Tư vấn về hợp đồng đặt cọc – hiệu lực, quyền và nghĩa vụ giữa các bên;
- Tư vấn quy định pháp luật về cách thức viết mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất;
- Tư vấn về trình tự thủ tục khởi kiện hủy bỏ hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất;
- Hướng dẫn thu thập tài liệu chứng cứ có lợi cho khách hàng;
- Đại diện đàm phán, thương lượng hoặc tham gia tố tụng tại tòa;
- Luật sư tham gia với tư cách bảo vệ quyền lợi cho thân chủ.
Luật sư tư vấn cách viết đơn hủy bỏ hợp đồng đặt cọc
Mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất và hướng dẫn cụ thể cách viết mẫu đơn đã được đề cập ở bài viết trên. Nếu Quý bạn đọc còn có những thắc mắc về mẫu đơn khởi kiện hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hay cần được tư vấn luật dân sự vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 1900.633.716 để được luật sư dân sự hỗ trợ và giải đáp nhanh nhất và chính xác nhất. Xin cảm ơn!