Kháng cáo vụ án hình sự có mất tiền án phí không

Kháng cáo vụ án hình sự có mất tiền án phí không là điều mà các đương sự có dự định kháng cáo đặc biệt quan tâm. Để có thể hiểu rõ hơn các quy định pháp luật về nghĩa vụ nộp tiền án phí cũng các quy định về thời hạn nộp, các trường hợp được miễn hay các đối tượng được giảm tiền án phí mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật L24H.

Tiền án phí kháng cáo vụ án hình sự

Tiền án phí kháng cáo vụ án hình sự

Án phí hình sự gồm những loại nào?

Căn cứ Điều 21 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 Nghị quyết quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án được ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 có quy định về các loại án phí trong vụ án hình sự như sau:

Các loại án phí trong vụ án hình sự

  • Án phí hình sự sơ thẩm.
  • Án phí hình sự phúc thẩm.
  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
  • Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.

>>> Xem thêm: Xét xử phúc thẩm là gì? Trình tự phiên tòa phúc thẩm hình sự

Kháng cáo phúc thẩm vụ án hình sự có phải đóng tiền án phí không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau:

Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm trong vụ án hình sự:

  • Trường hợp cả bị cáo và người đại diện của bị cáo đều có kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì chỉ bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp chỉ bị cáo hoặc người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án sơ thẩm thì người nào kháng cáo về phần nào phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án quyết định sửa quyết định về hình sự hoặc sửa quyết định về dân sự hoặc sửa cả quyết định về hình sự và quyết định về dân sự thì không có người kháng cáo nào phải chịu án phí phúc thẩm;
  • Bị hại kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm hoặc tuyên bố bị cáo không phạm tội;
  • Người kháng cáo phần quyết định về dân sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 29 của Nghị quyết này;
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án thì người kháng cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo rút đơn kháng cáo hình sự trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.

Như vậy nếu kháng cáo phúc thẩm vụ án hình sự mà Tòa án giữ nguyên bản án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm. Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.

>>> Xem thêm: Kháng cáo là gì? Quy định về kháng cáo, thời hạn kháng cáo

Mức án phí và thời hạn nộp tiền án phí phúc thẩm

Án phí và thời hạn nộp

Án phí và thời hạn nộp

Mức án phí

  • Mức án phí hình sự sơ thẩm: 200.000 đồng
  • Mức án phí hình sự phúc thẩm: 200.000 đồng

Căn cứ pháp lý: Mục A.I Danh mục án phí, lệ phí Tòa án đính kèm Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.

Mức án phí trong vụ án hình sự tương tự với án phí trong vụ án dân sự được quy định tại Mục A.II Danh mục án phí, lệ phí Tòa án đính kèm Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 như sau:

II Án phí dân sự
1 Án phí dân sự sơ thẩm
1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

 

 

300.000 đồng

 

 

1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng

 

 

1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

 

 

a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng

 

 

b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

 

 

5% giá trị tài sản có tranh chấp

 

 

c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

 

 

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

 

 

d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

 

 

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

 

 

đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

 

 

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

 

 

e Từ trên 4.000.000.000 đồng

 

 

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

 

 

1.4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

 

 

a Từ 60.000.000 đồng trở xuống

 

 

3.000.000 đồng

 

 

b Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

 

 

5% của giá trị tranh chấp

 

 

c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

 

 

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

 

 

d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

 

 

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

 

 

đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

 

 

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

 

 

e Từ trên 4.000.000.000 đồng

 

 

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

 

 

1.5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
a Từ 6.000.000 đồng trở xuống

 

 

300.000 đồng

 

 

b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

 

 

3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

 

 

c Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

 

 

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

 

 

d Từ trên 2.000.000.000 đồng

 

 

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

 

 

2 Án phí dân sự phúc thẩm

 

 

2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

 

 

300.000 đồng

 

 

2.2. Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

 

 

2.000.000 đồng

 

 

Thời hạn nộp

Theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14:

Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí phải nộp tiền án phí khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Các trường hợp không phải nộp án phí hình sự

  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ (Những trường hợp này còn được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án).
  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Căn cứ pháp lý: điểm đ khoản 1; khoản 2, 3 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14.

Các đối tượng được giảm án phí hình sự

Đối tượng được giảm án phí

Đối tượng được giảm án phí

Điều 13 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định các trường hợp được giảm tạm ứng án phí, án phí bao gồm:

Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Tư vấn về kháng cáo trong vụ án hình sự

  • Tư vấn án phí kháng cáo trong vụ án hình sự.
  • Tư vấn mức án phí, thời hạn nộp án phí.
  • Tư vấn các trường hợp được miễn tiền án phí hình sự.
  • Tư vấn các đối tượng được giảm tiền án phí hình sự;
  • Tư vấn về căn cứ cấu thành hành vi phạm tội và khung hình phạt áp dụng;
  • Tư vấn trình tự thủ tục kháng cáo và các thủ tục khác có liên quan để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng;
  • Luật sư tư vấn, bào chữa, bảo vệ cho khách hàng trong vụ án hình sự.

>>> Xem thêm: Mẫu đơn kháng cáo quyết định hình sự sơ thẩm

Trong vụ án hình sự, có nhiều yếu tố dân sự đặt ra như bồi thường thiệt hại, bồi thường tinh thần, bên cạnh đó án phí cũng là điều mà các bên đương sự quan tâm. Vì vậy các bên đương sự cần có hiểu biết về vấn đề này, nếu Quý bạn đọc còn có thắc mắc có thể liên hệ trực tiếp Luật sư TƯ VẤN LUẬT HÌNH SỰ đến số điện thoại 1900.633.716 để được luật sư Luật L24H tư vấn miễn phí, giải đáp rõ hơn về vấn đề này.

Scores: 4.7 (37 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,791 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716