Hợp đồng cộng tác viên là gì? Ký hợp đồng cộng tác viên khi nào?

Hợp đồng cộng tác viên là gì? Hợp đồng cộng tác viên có thời hạn bao lâu? Tranh chấp đối với loại hợp đồng này sẽ giải quyết như thế nào? Đó là những câu hỏi được nhiều người lao động quan tâm do tính chất linh hoạt của cộng tác viên. Để hiểu rõ hơn những quy định về hợp đồng cộng tác viên xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Quy định về hợp đồng cộng tác viên

Quy định về hợp đồng cộng tác viên

Khái niệm về hợp đồng cộng tác viên.

Cộng tác viên là gì?

Cộng tác viên là người cộng tác với một tổ chức để thực hiện những công việc đã được định lượng sẵn về khối lượng công việc, thời gian, địa điểm, thù lao. Đây là một công việc tự do, không gò bó, mang tính chủ động cao.

Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Hiện nay không có một quy định cụ thể nào về Hợp đồng cộng tác viên (CTV). Tuỳ thuộc vào đối tượng hợp đồng và các điều khoản quyền, nghĩa vụ các bên để nhận định Hợp đồng cộng tác viên là gì? Hợp đồng CTV có thể là Hợp đồng dịch vụ hoặc là hợp đồng lao động.

Hợp đồng cộng tác viên là loại hợp đồng gì?

Hợp đồng lao động

Hợp đồng CTV có thể được coi là hợp đồng lao động nếu đáp ứng đủ điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019. Cụ thể: Hợp đồng lao động có sự thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng cộng tác viên có thể là một loại hợp đồng dịch vụ được quy định tại Điều 513 Bộ luật dân sự 2015. Theo đó CTV là bên cung ứng dịch vụ sẽ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho CTV.

Hợp đồng CTV có phải hợp đồng lao động

Hợp đồng CTV có phải hợp đồng lao động?

Hợp đồng cộng tác viên có thời hạn bao lâu.

Bản chất của việc làm cộng tác viên là công việc tự do và không bị gò bò nhiều. Vì thế thường sẽ là hợp đồng có xác định thời hạn. Hợp đồng lao động xác định thời hạn thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Như vậy, tùy theo sự thỏa thuận giữa 2 bên về thời hạn tuy nhiên không được quá 36 tháng như quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

Hợp đồng cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

  • Đối với hợp đồng lao động: căn cứ theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi 2014 và Điều 43 Luật Việc làm 2013 thì người sử dụng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên. Do vậy, nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì phải đóng bảo hiểm xã hội.
  • Trường hợp nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ thì đây được coi là một thỏa thuận dân sự. Căn cứ theo quy định về quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng cộng tác viên và; quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên quy định tại Bộ luật dân sự 2015 ở các điều từ điều 515 đến điều 518. Có thể thấy giữa người tuyển dụng và cộng tác viên không có bất cứ ràng buộc nào về nội quy, quy chế hoạt động của công ty; về các vấn đề liên quan khác như quy định trong hợp đồng lao động. Vì thế không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp cho đối tượng này.

Không đóng BHXH đối với hợp đồng CTV được không

Không đóng BHXH đối với hợp đồng CTV được không?

Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng cộng tác viên.

Đối với hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động: Giải quyết tranh chấp thông qua Hòa giải viên lao động; thông qua Hội đồng trọng tài lao động hoặc qua Toà án.

Đối với hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ: nếu có bất cứ hành vi nào vi phạm thỏa thuận thì các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Luật sư tư vấn về hợp đồng cộng tác viên

  • Tư vấn về hình thức hợp đồng và tính chất hợp đồng
  • Soạn thảo hợp đồng trên cơ sở các yêu cầu của khách hàng theo quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và cân bằng lợi ích của các bên trong hợp đồng;
  • Đại diện khách hàng giải quyết khi có tranh chấp.

Bài viết trên có lẽ đã giúp Quý bạn đọc hiểu rõ hơn về Hợp đồng cộng tác viên. Nếu Quý bạn đọc có thắc mắc về nội dung, thời hạn, quyền lợi CTV trong hợp đồng, các vấn đề tranh chấp hợp đồng cộng tác viên cần luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng giải đáp vui lòng gọi về tổng đài tư vấn trực tuyến miễn phí 1900.633.716 để được Luật sư dân sự của Luật L24H tư vấn kỹ hơn.

Scores: 4.6 (40 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,827 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716