Giải quyết tai nạn giao thông theo thủ tục hành chính xảy ra khi sự kiện pháp lý này không có dấu hiệu hình sự. Theo đó, đây là mối quan hệ pháp luật hành chính, trong đó một bên là cơ quan nhà nước tiến hành thực hiện các quy trình để đảm bảo sự ổn định trong lĩnh vực tham gia giao thông. Bài viết sau đây, chúng tôi sẽ thông tin cho quý bạn đọc về vấn đề này.
Giải quyết tai nạn giao thông theo thủ tục hành chính
Những trường hợp tai nạn giao thông được giải quyết theo thủ tục hành chính
Các trường hợp tai nạn giao thông được giải quyết theo thủ tục hành chính là các trường hợp gây ra tai nạn giao thông nhưng chưa đến mức nghiêm trọng, xác minh không có dấu hiệu tội phạm, chỉ dừng lại ở mức độ phạt tiền, không dẫn tới hệ quả phát sinh quan hệ pháp luật hình sự. Chẳng hạn, với hành vi điều khiển phương tiện giao thông mà vượt đèn đỏ, không gây ra hậu quả về mạng người thì chỉ bị phạt hành chính, tuy nhiên nếu hành vi vượt đèn đỏ gây tai nạn chết người thì có thể bị các cơ quan chức năng có thẩm quyền khởi tố về Tội danh Vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ tại Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).
Một số mức xử phạt hành chính các vụ tai nạn giao thông đối với một số phương tiện
Mức xử phạt đối với xe ô tô gây tai nạn giao thông
Theo Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), một số các trường hợp phạt hành chính đối với điều khiển xe ô tô phổ biến hiện nay bao gồm:
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối khi điều khiển xe liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn
- Phạt tiền từ000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;
- Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với hành vi gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn
- Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với việc điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường gây tai nạn giao thông
Trên đây là các mức phạt đối với một số hành vi phổ biến khi điều khiển ô tô có hành vi vi phạm, thông qua hành vi và mức xử phạt trên, cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào để tiến hành lập biên bản xử phạt hành chính.
Mức xử phạt đối với xe gắn máy gây tai nạn giao thông
Theo Điều 6 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt do Chính Phủ ban hành ngày 30/12/2019, một số các trường hợp phạt hành chính đối với điều khiển xe gắn máy phổ biến hiện nay bao gồm:
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông
- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định mà gây tai nạn giao thông
Trên đây là các mức phạt đối với một số hành vi phổ biến khi điều khiển xe gắn máy có hành vi vi phạm, thông qua hành vi và mức xử phạt trên, cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào để tiến hành khởi động thủ tục hành chính.
Lực lượng công an tiến hành kiểm tra phương tiện giao thông
Trình tự giải quyết tai nạn giao thông theo thủ tục hành chính
Theo Điều 19 Thông tư số 63/2020/TT-BCA về quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng cảnh sát giao thông do Bộ Công án ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2020 quy định trình tự giải quyết như sau:
- Bước 1. Mời các bên liên quan đến trụ sở đơn vị để thông báo kết quả điều tra, các minh đồng thời lập biên bản giải quyết vụ tai nạn giao thông theo mẫu số 15/TNĐB, lập biên bản vi phạm hành chính (nếu có) theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2020.
Nếu một trong các bên liên quan đến vụ tai nạn giao thông vắng mặt có lý do chính đáng, thì phải lập biên bản ghi nhận việc vắng mắt và hẹn thời gian đến giải quyết
- Bước 2. Báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính (nếu có)
- Bước 3. Cho các bên liên quan tự giải quyết bồi thường thiệt hại dân sự tại trụ sở cơ quan, đơn vị. Nếu các bên không tự thỏa thuận được thì lập biên bản đồng thời cán bộ giao thông hướng dẫn các bên liên hệ Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự
- Bước 4. Sau khi hoàn thành điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông, cán bộ Cảnh sát giao thông thụ lý hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo lãnh đạo đơn vị kêt kết thúc điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo tai nạn giao thông đường bộ, lưu hồ sơ theo quy định của Bộ Công an và pháp luật có liên quan
Cơ quan xem xét hiện trường tai nạn giao thông
Tham khảo thêm: Thủ tục giải quyết tai nạn giao thông theo trình tự tố tụng dân sự
Dịch vụ tư vấn về giải quyết tai nạn giao thông theo thủ tục hành chính
Dịch vụ luật sư tư vấn về giải quyết tai nạn giao thông theo thủ tục hành chính của Luật L24H sẽ tư vấn cho Quý khách hàng những dịch vụ sau:
- Tư vấn các quy định pháp luật về hành chính trong trường hợp gây ra tai nạn giao thông
- Tư vấn, xác định vụ việc tai nạn giao thông có dấu hiệu hành chính hay dấu hiệu hình sự
- Tư vấn về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng khi xảy ra tai nạn giao thông
- Hướng dẫn làm đơn khởi kiện, đơn kiến nghị, đơn khiếu nại, đơn tố cáo liên quan đến sự việc tai nạn giao thông
- Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại cơ quan có thẩm quyền.
Tham khảo thêm: Thủ tục khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm giao thông
Như vậy, giải quyết tai nạn giao thông theo thủ tục hành chính là quan hệ giữa người dân và cơ quan nhà nước, khi áp dụng theo thủ tục hành chính cần tuân thủ các trình tự cũng như nắm được các mức phạt, các vụ việc cụ thể. Nếu quý khách hàng có bất cứ thắc mắc nào về giải quyết tai nạn giao thông theo thủ tục hành chính hoặc cần luật sư tư vấn các về bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm, về khởi kiện yêu cầu bên gây ra tai nạn bồi thường, hãy liên lạc với chúng tôi qua hotline 1900633716 để được Luật sư tư vấn luật giao thông của Luật L24H hỗ trợ kịp thời.