Dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài trọn gói

Dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài hỗ trợ nhà tuyển dụng và người lao động nước ngoài đáp ứng các yêu cầu pháp lý khi làm việc tại Việt Nam. Work permit là giấy phép lao động cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Bài viết cung cấp thông tin cần thiết về thủ tục làm work permit, hồ sơ cần chuẩn bị, các trường hợp phải xin và thời hạn của work permit.

Làm Work permit cho người nước ngoài

Làm Work permit cho người nước ngoài

Work permit là gì?

Work permit là giấy phép lao động, cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Giấy phép này bảo vệ quyền lợi của người lao động nước ngoài theo quy định pháp luật Việt Nam.

Theo Bộ Luật Lao động 2019, work permit là điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Bộ Luật Lao động 2019, cũng quy định rõ các trường hợp được miễn giấy phép lao động. Người sử dụng lao động phải đảm bảo người nước ngoài có work permit trước khi bắt đầu làm việc.

Work permit sẽ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Việc này giúp cơ quan chức năng quản lý lao động nước ngoài hiệu quả hơn.

Các trường hợp nào phải xin work permit

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải xin work permit trong hầu hết trường hợp. Điều này áp dụng cho người nước ngoài ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp Việt Nam và người nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng cần work permit.

Các trường hợp người nước ngoài được miễn work permit khi làm việc tại Việt Nam được quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau: Giảng dạy, nghiên cứu; làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.

Theo khoản 2 Điều 152 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có trách nhiệm xin cấp work permit cho người nước ngoài. Họ phải chứng minh nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Cơ quan quản lý nhà nước sẽ xem xét từng hồ sơ cụ thể để quyết định cấp work permit.

Lưu ý: Việc tuyển dụng người nước ngoài phải tuân thủ quy định về tỷ lệ lao động nước ngoài.

Đơn xin cấp giấy phép lao động

Đơn xin cấp giấy phép lao động

>>> Xem thêm: Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Điều kiện làm work permit cho người nước ngoài

Để lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 151 Bộ luật lao động 2019:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019.

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thị lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

Bên cạnh điều kiện về người lao động, người sử dụng lao động cũng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh;
  • Phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

(Cơ sở pháp lý: Điều 152 Bộ luật Lao động 2019)

Hồ sơ xin work permit cần chuẩn bị gì?

Theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP,  hồ sơ xin cấp giấy phép lao động gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I; Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe;
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phải được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc quy định cụ thể khoản 4 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 70/2023/NĐ-
  • 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm), không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp khác;
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài theo quy định của khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ nếu có quy định

Thủ tục làm work permit cho người nước ngoài

Để làm work permit cho người nước ngoài người sử dụng lao động cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  2. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

(Cơ sở pháp lý: Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

>>> Xem thêm: Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Thời hạn của work permit là bao lâu?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào từng trường hợp mà cơ quan cấp phép sẽ xem xét để cấp work permit phù hợp với nhu cầu của người sử dụng lao động. Tuy nhiên, thời hạn của work permit tối đa là 24 tháng.

Căn cứ Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Work permit có thể được gia hạn một lần và gia hạn không quá 24 tháng. Việc gia hạn phải được người sử dụng lao động phải làm thủ tục gia hạn trước khi work permit hết hạn ít nhất 5 ngày nhưng tối đa không quá 45 ngày theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Khi work permit hết hạn, người nước ngoài phải ngừng làm việc tại Việt Nam.

>>> Xem thêm: Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có giá trị bao lâu?

Luật sư tư vấn thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Luật sư lao động của Luật L24H có thể tư vấn và hỗ trợ trong quá trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nội dung dịch vụ cụ thể bao gồm:

  • Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam;
  • Tư vấn đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Tư vấn hồ sơ và thủ tục xin giấy phép lao động;
  • Tư vấn thời hạn của giấy phép lao động;
  • Tư vấn trường hợp xử phạt lao động không có giấy phép lao động;
  • Tư vấn mức xử phạt trường hợp không có giấy phép lao động;
  • Tư vấn các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực.
  • Soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
  • Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm

Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Người nước ngoài cần phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép khi muốn làm việc tại Việt Nam. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào về việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài hay các vấn đề khác trong lĩnh vực lao động vui lòng liên hệ qua Hotline: 1900.633.716 để được tư vấn sớm nhất. Xin cảm ơn!

Scores: 4.9 (37 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật L24H

Chức vụ: Văn Phòng Luật Sư L24H

Lĩnh vực tư vấn: Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua điện thoại tổng đài 1900.633716. Dịch vụ luật sư đất đai, doanh nghiệp, bào chữa, hình sự, ly hôn, dân sự, Luật sư tranh tụng, tố tụng tại Tòa án

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 9 năm

Tổng số bài viết: 258 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716