Đất bị người khác đứng tên sổ đỏ lấy lại bằng cách nào?

Đất bị người khác đứng tên sổ đỏ lấy lại bằng cách nào là thắc mắc cần giải đáp của người sử dụng đất mặc dù vẫn đang sử dụng thửa đất này nhưng lại phát hiện người khác được cấp sổ đỏ. Để biết được cách lấy lại đất bị người khác đứng tên sổ đỏ thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật L24H. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin về việc giải quyết như thế nào, kiện đòi như thế nào thì lấy lại được đất.

>> Xem thêm: Tranh chấp đất đai đã có sổ đỏ

cách lấy lại đất bị người khác đứng tên sổ đỏ

cách lấy lại đất bị người khác đứng tên sổ đỏ

Các căn cứ chứng minh quyền sử dụng đất

Các căn cứ chứng minh về nguồn gốc sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nhà nước qua các thời kỳ.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước 15/10/1993.
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất quy định tại (điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT) như: bằng khoán điền thổ, văn tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ, bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận,….

Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất được xác lập trước ngày 15/10/1993 bao gồm:

  • Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
  • Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 bao gồm: biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã; bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp; đơn xin đăng ký quyền sử dụng đất.
  • Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư.
  • Giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông, lâm trường để làm nhà ở.
  • Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình.
  • Giấy tờ tạm giao đất của UBND các cấp.
  • Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí cho cán bố, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà.

Các căn cứ chứng minh về quá trình sử dụng đất:

  • Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuê nhà đất.
  • Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất.
  • Quyết định hoặc bản án của TAND đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất.
  • Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành, biên bản hòa giải tranh chấp đất.
  • Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan có thẩm quyền.
  • Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn; chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh, giờ tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký.
  • Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được nhà nước giao quản lý, sử dụng đất.
  • Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan.
  • Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ.
  • Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của UBND cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Trong trường hợp người sử dụng đất không còn lưu lại các giấy tờ về đất thì có quyền yêu cầu cơ quan đang lưu giữ hồ sơ, tài liệu địa chính như Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường các cấp để xin trích lục hồ sơ chứng minh về quyền sử dụng đất của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Các căn cứ chứng minh hiện trạng sử dụng đất:

Người khởi kiện có quyền yêu cầu tòa án thu thập chứng cứ. Chứng cứ để làm cơ sở giải quyết tranh chấp đất mà Tòa thu thập nhằm xác định:

  • Xác định hiện trạng sử dụng đất.
  • Vị tri, kích thước, hình dạng thửa đất tranh chấp.
  • Tình trạng thửa đất (đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa, đã đăng ký địa chính chưa, tài sản trên đất, sửa chữa so với ban đầu,…)

Cơ sở pháp lý: Điều 18, Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.

>> Tham chi tiết tại: cách chứng minh nguồn gốc đất khi tranh chấp đất đai

Đất bị người khác đứng tên sổ đỏ thì lấy bằng cách nào?

  • Hai bên tự thỏa thuận;
  • Hai bên đã được UBND can thiệp hòa giải tại cơ sở, có lập biên bản hòa giải thành;
  • Gửi đơn khởi kiện tại tòa án nhân dân có thẩm quyền.

Cơ sở pháp lý: Điều 202 Luật Đất đai 2013.

>> Xem thêm: Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai

Đất bị người khác đứng tên sổ đỏ

Đất khi bị người khác đứng tên sổ đỏ

Thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai

Đối với tranh chấp ai có quyền sử dụng đất thì các bên phải thực hiện thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp. Trình tự, thủ tục hòa giải được thực hiện theo quy định sau:

  • Một hoặc các bên phải nộp đơn yêu cầu lên UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải.
  • Khi nhận được đơn yêu cầu, UBND cấp xã nơi có đất phải thành lập hội đồng hòa giải.
  • Hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
  • Sau khi xã tổ chức hòa giải thì phải có biên bản hòa giải ghi nhận ý kiến của các bên, xác định việc hòa giải thành hoặc không thành.
  • Trong trường hợp hòa giải không thành thì người đòi đất có quyềngửi đơn đến Tòa án yêu cầu giải quyết tranh chấp và hủy sổ đất của người đã được cấp sổ.

Cơ sở pháp lý: Điều 202 Luật Đất đai 2013, Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án Nhân dân Tối cao.

>> Tham khảo thêm: Mẫu đơn tranh chấp đất đai gửi Ủy ban nhân dân xã

Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai

Nội dung đơn khởi kiện

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Cơ sở pháp lý: Khoản 4 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Hồ sơ khởi kiện

  • Đơn khởi kiện dân sự theo mẫu 23-DS Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Chứng minh nhân nhân/Căn cước công dân;
  • Giấy tờ chứng cứ chứng minh quyền sử dụng đất của mình…

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Theo Khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2013, tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

>> Xem thêm: Tranh chấp đất đai kiện ở đâu? Tòa án hay nộp đơn ở UBND Huyện, Tỉnh

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

Luật sư tư vấn cách đòi lại đất bị người khác đứng tên Sổ đỏ

  • Tư vấn thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Nghiên cứu hồ sơ vụ việc và tư vấn phương án đòi lại đất bị người khác đứng tên Sổ đỏ hiệu quả;
  • Tư vấn cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai;
  • Tư vấn thủ tục kiện đòi quyền sử dụng đất;
  • Soạn thảo đơn khởi kiện và đơn từ tố tụng liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp: đơn yêu cầu thu thập tài liệu chứng cứ, đơn áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời,….
  • Luật sư đại diện theo ủy quyền hoặc tham gia tố tụng với tư cách người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Đất bị người khác đứng tên Sổ đỏ cần nhanh chóng giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho bản thân. Bài viết trên của Luật L24H đã cung cấp cách đòi lại đất bị người khác đứng tên sổ đỏ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp,… Trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc và có mong muốn sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn tranh chấp đất đai, xin vui lòng liên hệ qua số hotline 1900633716 để được luật sư đất đai tư vấn và hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Scores: 4.7 (14 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716