Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp đảm bảo là một vấn đề người có nhu cầu muốn thay đổi nội dung mà đã ký trước đó cần biết để thực hiện. Tuy nhiên, họ vẫn chưa thật sự nắm bắt rõ các trường hợp, các bước làm hồ sơ cũng như trình tự thủ tục để đăng ký thay đổi. Bài viết sau của Luật L24H sẽ giúp Quý đọc giả tìm hiểu và mang tới những thông tin bổ ích về các nội dung liên quan đến đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm
Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
Thế nào là đăng ký biện pháp bảo đảm
Đăng ký biện pháp bảo đảm là việc cơ quan đăng ký ghi, cập nhật vào Sổ đăng ký hoặc vào Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm về việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc của người khác hoặc đồng thời bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình và của người khác đối với bên nhận bảo đảm (sau đây gọi là đăng ký).
Theo đó, đăng ký giao dịch đảm bảo là điều kiện để giao dịch bảo đảm có hiệu lực trong các trường hợp mà pháp luật quy định. Người yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm phải nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm, phải kê khai đầy đủ, chính xác, đúng sự thật, phù hợp với nội dung của giao dịch bảo đảm đã giao kết và chịu trách nhiệm về thông tin đã kê khai, cung cấp. Trong trường hợp gây thiệt hại, thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp đăng ký bao gồm:
- Đăng ký thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lưu quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan;
- Đăng ký theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc theo yêu cầu của bên nhận bảo đảm, trừ cầm giữ tài sản;
- Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ mà có nhiều bên cùng nhận bảo đảm hoặc trong trường hợp bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có thỏa thuận;
- Đăng ký thay đổi nội dung đã được đăng ký (sau đây gọi là đăng ký thay đổi); xóa đăng ký nội dung đã được đăng ký (sau đây gọi là xóa đăng ký) đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
Cơ sở pháp lý:khoản 1 Điều 3, Điều 4 Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP có quy định về trường hợp đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm như sau:
Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký thay đổi khi có một trong các căn cứ sau đây:
- Thay đổi bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm do được rút bớt, được bổ sung, được thay thế, được kế thừa do pháp nhân được tổ chức lại, được thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc được xác lập quyền theo quy định của luật, trừ trường hợp pháp luật về tổ chức, hoạt động của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam hoặc chủ thể khác mà pháp luật khác có liên quan quy định về việc không phải đăng ký thay đổi bên nhận bảo đảm; thay đổi tên hoặc họ, tên của bên bảo đảm, thay đổi tên hoặc họ, tên của bên nhận bảo đảm;
- Bổ sung việc đăng ký đối với tài sản bảo đảm đã được thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm nhưng nội dung đã được đăng ký trước đó không bao gồm tài sản này;
- Bổ sung tài sản mới, tài sản được thay thế mà tài sản này trở thành tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm hoặc theo quy định của pháp luật và nội dung đã được đăng ký trước đó không bao gồm tài sản này;
- Rút bớt tài sản bảo đảm;
- Tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai đã hình thành thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
- Chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký do lỗi của người yêu cầu đăng ký;
- Bổ sung nghĩa vụ được bảo đảm trong trường hợp hợp đồng bảo đảm ban đầu không có nội dung về việc bảo đảm cho nghĩa vụ trong tương lai;
- Trường hợp khác theo yêu cầu của người yêu cầu đăng ký để thay đổi thông tin đã được kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
Trường hợp thay đổi bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do chuyển giao quyền đòi nợ, khoản phải thu, quyền yêu cầu thanh toán khác hoặc chuyển giao nghĩa vụ dân sự khác (sau đây gọi là chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ) thì việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ do bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao thỏa thuận.
Trường hợp thay đổi bên nhận bảo đảm quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này liên quan đến nhiều biện pháp bảo đảm đã được đăng ký mà có cùng một bên nhận bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi và 01 Danh mục văn bản được kê khai theo Mẫu số 01đ hoặc Mẫu số 02đ tại Phụ lục tương ứng với biện pháp bảo đảm được đăng ký thay đổi.
Trường hợp thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm do chuyển giao một phần quyền đòi nợ, chuyển giao một phần nghĩa vụ thì người yêu cầu đăng ký thực hiện đăng ký thay đổi bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm trong phạm vi phần quyền đòi nợ, phần nghĩa vụ được chuyển giao.
Trường hợp có căn cứ quy định tại các điểm b, c và g khoản 1 Điều này mà người yêu cầu đăng ký có đề nghị được đăng ký biện pháp bảo đảm mới thay cho việc đăng ký thay đổi thì cơ quan đăng ký thực hiện việc đăng ký theo yêu cầu.
Cơ quan đăng ký, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền không được yêu cầu đăng ký thay đổi hoặc yêu cầu xóa đăng ký đối với nội dung đã được đăng ký không thuộc phạm vi đăng ký thay đổi theo căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này hoặc không thuộc phần quyền đòi nợ, phần nghĩa vụ được chuyển giao quy định tại khoản 3 Điều này.
Cơ sở pháp lý: Điều 18 Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Các trường hợp đăng ký thay đổi
Trình tự thủ tục đăng ký thay đổi
Tuỳ vào từng trường hợp muốn đăng ký thay đổi nội dung biện pháp đảm bảo thì có những hồ sơ và trình tự cụ thể do luật quy định.
Hồ sơ
Hồ sơ cơ bản để đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm cần chuẩn bị như sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm trong trường hợp đăng ký thay đổi theo thỏa thuận trong văn bản này hoặc Văn bản chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ trong trường hợp đăng ký thay đổi do chuyển giao quyền đòi nợ, chuyển giao nghĩa vụ hoặc Văn bản khác chứng minh có căn cứ đăng ký thay đổi đối với trường hợp không thuộc trường hợp vừa nêu.
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Cơ sở pháp lý: Điều 32 Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Trình tự thủ tục
Người đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký
- Trả kết quả đăng ký
Cơ sở pháp lý: Điều 14, Điều 15, Điều 17 Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Trình tự thủ tục thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
Tư vấn để đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
Với mong muốn được giúp đỡ Quý khách hàng về vấn đề đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm được nhanh chóng, chuyên nghiệp, tận tâm và đúng với quy định của pháp luật. Luật L24H xin gửi tới Quý khách hàng về dịch vụ như sau:
- Tư vấn khách hàng về trường hợp, hồ sơ và trình tự thủ tục khi đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
- Đại diện uỷ quyền làm hồ sơ, thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi
- Soạn thảo đơn yêu cầu, nghiên cứu hồ sơ, giải quyết vấn đề nhanh chóng, đúng luật
- Thực hiện các công việc pháp lý có liên quan
Qua bài viết trên, hy vọng Quý khách hàng đã hiểu được các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật. Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời phải thuộc một trong các trường hợp đăng ký thay đổi thì mới có thể đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đúng luật và nhanh chóng nhất. Nếu có thắc mắc gì cần luật sư tư vấn luật dân sự hỗ trợ giải đáp, Quý đọc giả vui lòng liên hệ với HOTLINE: 1900.633.716 của Luật L24H để được hỗ trợ. Xin cảm ơn!