Các trường hợp di chúc bị vô hiệu là việc lập di chúc trái pháp luật và không có giá trị áp dụng vào việc phân chia tài sản thừa kế. Những trường hợp pháp luật quy định di chúc bị vô hiệu cũng là một vấn đề được các chủ thể cần quan tâm khi lập di chúc. Để hiểu hơn về quy định của vấn đề này, hãy theo dõi bài viết dưới đây.
Trường hợp di chúc bị vô hiệu
Di chúc là gì? Di chúc vô hiệu khi nào?
Căn cứ Điều 624 Bộ luật Dân sự quy định thì di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Theo đó, di chúc được hiểu là bằng chứng ghi lại ý chí, ý nguyện cuối cùng của một người, định đoạt tài sản của người đó sau khi chết cho người khác.
Di chúc vô hiệu được hiểu là di chúc không có hiệu lực pháp luật. Di chúc vô hiệu một phần hoặc vô hiệu toàn bộ khi không đáp ứng được các điều kiện để di chúc hợp pháp quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 hoặc thuộc các trường hợp di chúc không có hiệu lực của di chúc quy định tại Điều 643 Bộ luật này.
>> Xem thêm: Di chúc không công chứng có giá trị không
Các trường hợp di chúc bị vô hiệu
Di chúc vô hiệu một phần
Theo điểm b Khoản 2 và khoản 4 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 về hiệu lực của di chúc thì khi di chúc bị vô hiệu một phần thì chỉ phần đó không có hiệu lực pháp luật còn các phần di chúc khác vẫn có hiệu lực pháp luật.
Các trường hợp cụ thể:
- Nếu bản di chúc đáp ứng được hết các điều kiện để di chúc hợp pháp và chỉ có một phần nội dung của di chúc không hợp pháp thì chỉ phần di chúc không hợp pháp bị vô hiệu. (Theo khoản 4 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015.)
- Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực pháp luật.
- Nếu tất cả di sản để lại cho người thừa kế chỉ có một phần di sản không còn vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ nội dung phân chia phần di sản đó bị vô hiệu. Các phần di sản thừa kế còn lại vẫn có hiệu lực pháp luật.
Như vậy, nếu thuộc trường hợp trên thì di chúc sẽ bị vô hiệu một phần và các phần còn lại vẫn có hiệu lực.
Di chúc bị vô hiệu toàn phần
Các trường hợp di chúc bị vô hiệu toàn phần khi vi phạm Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau :
- Người lập di chúc không đáp ứng được các điều kiện về mặt chủ thể lập di chúc: năng lực chủ thể chưa đầy đủ; người lập di chúc không tự nguyện, bị lừa dối, de dọa, cưỡng ép;
- Nội dung di chúc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội:
Trường hợp này, nếu tất cả nội dung đều vi phạm thì di chúc sẽ bị vô hiệu toàn bộ;
Nếu chỉ có một nội dung vi phạm, không ảnh hướng đến các nội dung khác thì chỉ phần nội dung đó không có hiệu lực pháp luật.
- Di chúc không đáp ứng đủ các điều kiện về mặt hình thức để di chúc hợp pháp.
Như vậy, di chúc chỉ cần không đáp ứng được một trong các điều kiện để di chúc hợp pháp cả về mặt nội dung hoặc hình thức theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 thì đều bị coi là vô hiệu toàn phần.
Quy định di chúc bị vô hiệu
Hậu quả pháp lý của di chúc vô hiệu
Di chúc vô hiệu thì không làm phát sinh hiệu lực pháp luật của di chúc. Và căn cứ Khoản 3 Điều 26 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Tòa án là cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên bố di chúc vô hiệu.
Khi Quyết định hoặc Bản án của Tòa án tuyên bố di chúc vô hiệu một phần có hiệu lực pháp luật, phần nội dung di chúc không bị vô hiệu vẫn có hiệu lực thực hiện còn phần di sản liên quan đến phần di chúc bị vô hiệu thì sẽ được chia theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Nếu tuyên bố di chúc vô hiệu toàn bộ thì toàn bộ tài sản thừa kế của người để lại di chúc sẽ được phân chia cho những người được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Thủ tục khởi kiện yêu cầu Tòa án tuyên di chúc vô hiệu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
Hồ sơ khởi kiện bao gồm:
- Bản chính của di chúc;
- Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người lập di chúc và độ tuổi: Căn cước công dân, hộ chiếu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn,…;
- Các giấy tờ về tài sản để lại thừa kế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, sổ tiết kiệm,…;
- Các giấy tờ chứng minh người để di chúc không minh mẫn, sáng suốt, hạn chế về thể chất của người lập di chúc;
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Bước 2: Nộp đơn khởi kiện và kèm theo các tài liệu chứng cứ đến Tòa án có thẩm quyền
Có thể nộp đơn khởi kiện bằng thông qua một trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Bước 3: Thẩm phán thụ lý giải quyết vụ án
Sau khi xem xét đơn khởi kiện, nếu đúng thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ gửi người khởi kiện thông báo đóng tạm ứng án phí giải quyết vụ án. Khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán thụ lý vụ án.
Bước 4: Tòa án tiến hành xét xử sơ thẩm vụ án
Bước 5: Xét xử phúc thẩm (nếu có kháng cáo, kháng nghị)
Luật sư tư vấn di chúc vô hiệu và hậu quả pháp lý
Luật L24H sẽ tư vấn quy định về di chúc vô hiệu và những hậu quả pháp lý khi di chúc vô hiệu bao gồm:
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ lập di chúc hợp pháp;
- Tư vấn trình tự, thủ tục công chứng di chúc;
- Hướng dẫn quy định cách chia thừa kế, hàng thừa kế, phân chia di sản thừa kế theo pháp luật, theo di chúc;
- Tư vấn hướng giải quyết hậu quả pháp lý phát sinh khi di chúc vô hiệu;
- Tư vấn thủ tục khởi kiện yêu cầu tuyên bố di chúc vô hiệu
- Tư vấn điều kiện, giải quyết tranh chấp hủy bỏ di chúc
- Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục với cơ quan có thẩm quyền;
- Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.
Tư vấn về hậu quả khi di chúc bị vô hiệu
>>> Tham khảo thêm trường hợp: Có thể kiện hủy di chúc trong những trường hợp nào
Lập di chúc là việc thể hiện ý chí của một người đối với tài sản mình trao cho người khác trước khi chết. Vì vậy, để tránh trường hợp lập di chúc bị vô hiệu dẫn tới hậu quả nghiêm trọng, hãy liên hệ luật sư thừa kế Luật L24H để đưa ra các hướng giải quyết hiệu quả và nhanh chóng. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ luật sư, vui lòng liên hệ qua Hotline: 1900633716 để được luật sư chuyên môn trực tiếp tư vấn hỗ trợ trực tuyến miễn phí.