Các hình thức để cổ đông rút vốn khỏi công ty cổ phần

Các hình thức để cổ đông rút vốn khỏi công ty cổ phần được quy định trong Luật Doanh nghiệp. Các hình thức để cổ đông rút vốn khỏi công ty cổ phần là hình thức chuyển giao lại quyền quản lý cổ phần của cổ đông và nhận lại tiền góp vốn, chuyển nhượng cổ phần. Để biết rõ hơn về các thủ tục, hồ sơ để rút vốn ra khỏi công ty cổ phần mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật L24H.

Rút vốn khỏi công ty cổ phần

Rút vốn khỏi công ty cổ phần

Điều kiện cổ đông rút vốn khỏi công ty cổ phần

Theo Khoản 2 Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần (chuyển nhượng cổ phần). Như vậy để rút vốn khỏi công ty, cổ đông phải đáp ứng được điều kiện:

  • Là người sở hữu cổ phần của công ty đó
  • Cổ phần được chuyển nhượng phải là cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi cổ tức
  • Nếu là cổ đông sáng lập, trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thì được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông khác không phải cổ đông sáng lập khi có sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông.
  • Nếu là cổ đông phổ thông thì được phép tự do chuyển nhượng cho cổ đông khác hoặc người khác không phải cổ đông của công ty.
  • Trường hợp cổ đông rút vốn bằng cách công ty mua lại cổ phần (theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo yêu cầu của công ty) thì cổ đông phải đảm bảo thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 115, Khoản 2 Điều 117, Khoản 3 Điều 120, Điều 132 và Điều 133 Luật Doanh nghiệp 2020.

>>>Xem thêm: Chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập

Các hình thức rút vốn khỏi công ty cổ phần

Để thực hiện việc rút vốn ra khỏi công ty cổ phần, thì cổ đông sở hữu cổ phần có thể lựa chọn một trong 2 hình thức rút vốn, tùy theo hoàn cảnh thực tế như sau:

Chuyển nhượng cổ phần

  • Theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 thì cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình; trừ trường hợp quy định về cổ đông sáng lập hoặc điều lệ công ty có quy định; hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
  • Cổ đông thực hiện việc rút vốn một phần bằng cách chuyển nhượng một phần cổ phần hoặc rút vốn toàn bộ bằng cách chuyển nhượng toàn bộ cổ phần cho cổ đông khác; đáp ứng điều kiện về cổ đông sáng lập hoặc cổ đông phổ thông.
  • Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được thành lập theo như đăng ký kinh doanh, thì các hạn chế về chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập được gỡ bỏ. Cổ đông có thể tự do chuyển nhượng cho người khác hoặc cổ đông bất kì của công ty.

Công ty mua lại cổ phần theo yêu cầu cổ đông

Các hình thức rút vốn

Các hình thức rút vốn

  • Theo quy định tại Khoản 1 Điều 129 Luật Doanh nghiệp 2020; khi cổ đông biểu quyết phản đối nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền; nghĩa vụ của cổ đông quy định tại điều lệ công ty, có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
  • Công ty mua lại cổ phần của cổ đông theo yêu cầu của công ty

Với hai hình thức rút vốn trên, cổ đông thể hiện sự chủ động trong việc rút vốn ra khỏi công ty; vì đây là quyền lợi của cổ đông. Hình thức rút vốn bằng cách công ty mua lại cổ phần của cổ đông theo yêu cầu của công ty là vì quyền lợi của công ty và khá bị động đối với cổ đông.

Thủ tục cổ đông rút vốn khỏi công ty cổ phần

Chuyển nhượng cổ phần

Việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được thực hiện theo quy định tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
  • Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Các bước tiến hành chuyển nhượng cổ phần như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hồ sơ chuyển nhượng trong thủ tục rút vốn khỏi công ty cổ phần bao gồm:

  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng
  • Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân;
  • Bản sao, chứng thực của cổ đông chuyển nhượng cổ phần và người được chuyển nhượng hoặc của người được ủy quyền bằng văn bản ủy quyền.

Bước 2: Gửi yêu cầu rút vốn ra khỏi công ty cổ phần (Nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông; số lượng cổ phần từng loại; giá dự định bản; lý do yêu cầu công ty mua lại).

Bước 3: Ký hợp đồng chuyển nhượng với người nhận chuyển nhượng (hợp đồng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực);

Bước 4: Thông báo cho công ty về việc chuyển nhượng cổ phần để công ty ghi nhận vào số cổ đồng.

Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Sau khi hoàn tất quá trình chuyển nhượng cổ phần cho người khác và công ty ghi nhận thông tin người mua cổ phần vào sổ cổ động của công ty thì người chuyển nhượng sẽ không còn là cổ đông của công ty.

>>>Xem thêm: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Công ty mua lại cổ phần theo yêu cầu cổ đông

Bước 1: Gửi yêu cầu bằng văn bản tới công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết các vấn đề đã được quy định. Trong đó bao gồm:

  • Nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông;
  • Số lượng cổ phần từng loại;
  • Giá dự định bán;
  • Lý do yêu cầu công ty mua lại.

Bước 2: Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Trường hợp không thỏa thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.

Bước 3: Sau khi thanh toán xong số cổ phần mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại.

Trường hợp chuyển nhượng cổ phần dẫn đến việc số lượng cổ đông bị giảm hơn mức tối thiểu thì doanh nghiệp sẽ phải chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty trách nhiệm hữu hạn để tiếp tục hoạt động.

Căn cứ pháp lý: Điều 132 Luật Doanh Nghiệp 2020.

Công ty mua lại cổ phần theo quyết định của công ty

Thủ tục cổ đông rút vốn

Thủ tục cổ đông rút vốn

Bước 1: Quyết định mua lại của công ty phải được thông báo bằng phương thức đảm bảo đến tất cả các cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải có tên, trụ sở chính của công ty và:

  • Tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại;
  • Giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại;
  • Thủ tục và thời hạn thanh toán;
  • Thủ tục và thời hạn để cổ đông chào bán cổ phần của họ cho công ty.

Bước 2: Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo.

Chào bán phải có:

  • Họ, tên, địa chỉ thường trú;
  • Số thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân;
  • Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán;
  • Phương thức thanh toán;
  • Chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông.

Công ty chỉ được mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên.

Bước 3: Sau khi thanh toán xong số cổ phần mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại.

Trường hợp công ty mua lại cổ phần có thể làm giảm vốn điều lệ trong công ty. Theo đó, công ty sẽ tiến hành đăng ký thay đổi vốn điều lệ với cơ quan nhà nước.

Căn cứ pháp lý: Điều 133 Luật Doanh nghiệp 2020.

>>>Xem thêm: Cổ đông là gì? Khái niệm, phân loại, cổ đông trong công ty cổ phần

Tư vấn cổ đông rút vốn khỏi công ty cổ phần

  • Tư vấn về thủ tục, hồ sơ cổ đông rút vốn khỏi công ty cổ phần.
  • Tư vấn các hình thức rút vốn khỏi công ty cổ phần
  • Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề có liên quan khác.
  • Ngoài ra luật sư còn soạn thảo đơn từ, mẫu biểu cho khách hàng, nhận ủy quyền làm việc với cơ quan chức năng trong các công việc liên quan rút vốn khỏi công ty cổ phần.

Việc rút vốn khỏi công ty cổ phần dù bất kỳ lý do nào đó cũng là một trong những vấn đề được doanh nghiệp quan tâm đến. Trên đây là những tư vấn về thủ tục rút vốn công ty cổ phần cho Quý bạn đọc. Nếu trong quá trình tìm hiểu còn có vấn đề cần giải đáp, Quý bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp đến số điện thoại 1900.633.716 hoặc gửi thư về địa chỉ email [email protected]. để được Luật sư doanh nghiệp tư vấn giải đáp miễn phí.

Scores: 4.5 (36 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,828 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716