Án phí sơ thẩm trong vụ án hình sự là bao nhiêu do ai nộp?

Án phí sơ thẩm trong vụ án hình sự là bao nhiêu và người nộp án phí hình sự được quy định chủ yếu trong Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Trong vụ án hình sự, nộp đầy đủ phí hình sự là một trong những điều kiện để người phạm tội được xóa án tích. Bài viết dưới đây của Luật L24H đưa ra những nội dung cơ bản về mức án phí trong vụ án hình sự.

Án phí sơ thẩm trong vụ án hình sự là bao nhiêu do ai nộp

Án phí sơ thẩm trong vụ án hình sự là bao nhiêu do ai nộp

Án phí trong vụ án hình sự

Pháp luật chưa quy định khái niệm về án phí trong vụ án hình sự. Tuy nhiên, có thể hiểu án phí trong vụ án hình sự là khoản tiền tượng trưng mà bị cáo hoặc bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bắt buộc phải nộp vào ngân sách nhà nước liên quan đến việc Tòa án xem xét trách nhiệm hình sự và khoản tiền mà bị cáo, bị hại, đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ phải nộp vào ngân sách nhà nước khi Tòa án giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự.

Căn cứ vào Điều 21 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, quy định án phí trong vụ án hình sự bao gồm:

  • Án phí hình sự sơ thẩm.
  • Án phí hình sự phúc thẩm.
  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự.
  • Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.

Mức án phí hình sự

Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án thì mức án phí hình sự được quy định như sau:

Mức án phí hình sự sơ thẩm: 200.000 đồng

Mức án phí hình sự phúc thẩm: 200.000 đồng

Mức án phí về giải quyết trách trách nhiệm dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự được chia thành 2 trường hợp:

  • Đối với tranh chấp có không giá ngạch trong lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động là 300.000 đồng; đối với tranh chấp trong kinh doanh, thương mại là 3.000.000 đồng.
  • Đối với tranh chấp có giá ngạch: mức án phí được xác định theo giá trị tranh chấp quy định tại Danh mục án phí, lệ phí được ban hành kèm theo Nghị quyết.

Mức án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự:

  • Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động: 300.000 đồng
  • Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 2.000.000 đồng

Người phải chịu án phí vụ án hình sự

Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

Căn cứ vào khoản 1 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ chịu án phí trong vụ án hình sự như sau:

  • Người bị kết án phải chịu án phí hình sự sơ thẩm;
  • Bị hại đã yêu cầu khởi tố phải chịu án phí hình sự sơ thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại, mà sau đó Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ do người đã yêu cầu khởi tố rút yêu cầu;
  • Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hình sự;
  • Bị cáo phải chịu án phí dân sự sơ thẩm được tính đối với phần tài sản chứng minh được bị xâm phạm;
  • Bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại về tài sản theo quy định của pháp luật không yêu cầu một số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể thì không phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận;
  • Bị hại có yêu cầu bồi thường thiệt hại về những khoản không phù hợp với pháp luật thì Tòa án phải giải thích cho họ việc họ phải chịu án phí nếu yêu cầu bồi thường thiệt hại đó không được Tòa án chấp nhận. Trường hợp họ vẫn yêu cầu Tòa án giải quyết thì họ phải chịu án phí nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.
  • Trước khi mở phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại và đề nghị Tòa án ghi nhận việc bồi thường thiệt hại thì họ không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm. Tại phiên tòa, đương sự, bị cáo thỏa thuận được với nhau về việc bồi thường thiệt hại thì họ phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp Tòa án đưa ra xét xử vụ án đó;
  • Trường hợp bị cáo tự nguyện nộp tiền bồi thường thiệt hại trước khi mở phiên tòa thì không phải nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm đối với số tiền đã tự nguyện nộp.

>>> Tham khảo thêm: Bị hại yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án hình sự ai chịu án phí

Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm

Theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì người có nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm gồm:

  • Trường hợp cả bị cáo và người đại diện của bị cáo đều có kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì chỉ bị cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp chỉ bị cáo hoặc người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án sơ thẩm thì người nào kháng cáo về phần nào phải chịu án phí đối với yêu cầu của họ;
  • Trường hợp bị cáo kháng cáo quyết định về hình sự và người đại diện của bị cáo kháng cáo quyết định về dân sự hoặc ngược lại mà Tòa án quyết định sửa quyết định về hình sự hoặc sửa quyết định về dân sự hoặc sửa cả quyết định về hình sự và quyết định về dân sự thì không có người kháng cáo nào phải chịu án phí phúc thẩm;
  • Bị hại kháng cáo phải chịu án phí hình sự phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của bị hại nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm hoặc tuyên bố bị cáo không phạm tội;
  • Người kháng cáo phần quyết định về dân sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 29 của Nghị quyết này;
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án thì người kháng cáo không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm không phải chịu án phí hình sự phúc thẩm;
  • Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.

>>> Xem thêm: Kháng cáo vụ án hình sự có mất tiền án phí không

Án phí phúc thẩm hình sự

Án phí phúc thẩm hình sự

Người được giảm án phí hình sự

Căn cứ vào Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, trường hợp được giảm án phí hình sự bao gồm:

  • Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp án phí Tòa án, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức án phí mà người đó phải nộp.
  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

Ngoài ra, những người thuộc trường hợp quy định tại chấm thứ nhất vừa nêu vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

Khi nào không phải nộp án phí hình sự

Căn cứ vào Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về trường hợp miễn nộp tiền án phí hình sự như sau:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Luật sư tư vấn mức án phí hình sự

Luật sư tư vấn mức án phí hình sự

Tư vấn án phí trong vụ án hình sự

  • Tư vấn về án phí trong vụ án hình sự;
  • Tư vấn về các trường hợp được miễn nộp tiền án phí hình sự;
  • Tư vấn về các trường hợp được giảm tiền án phí dân sự trong vụ án hình sự;
  • Luật sư tư vấn, bào chữa, bảo vệ cho khách hàng trong vụ án hình sự.

>>> Xem thêm: Chi phí thuê luật sư tham gia vụ án hình sự

Như vậy, án phí trong vụ án hình sự bao gồm mức án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm, tùy từng trường hợp mà người có nghĩa vụ chịu án phí hình sự khác nhau, và nhiều trường hợp được miễn, giảm nộp tiền án phí hình sự theo quy định của Luật. Trường hợp quý khách hàng còn vấn đề thắc mắc hoặc có nhu cầu tư vấn luật hình sự về án phí các vấn đề khác trong vụ án hình sự, vui lòng liên hệ tới Luật L24H thông qua Hotline: 1900.633.716 để được Luật sư hỗ trợ tư vấn trực tuyến miễn phí.

Scores: 4.6 (27 votes)

Bài viết được thực hiện bởi Luật Sư Võ Tấn Lộc

Chức vụ: Luật sư thành viên

Lĩnh vực tư vấn: Đất Đai, Hình Sự, Dân Sự, Hành Chính, Lao Động, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Hợp đồng, Thừa kế, Tranh Tụng, Bào Chữa và một số vấn đề liên quan pháp luật khác

Trình độ đào tạo: Đại học Luật, Luật sư

Số năm kinh nghiệm thực tế: 8 năm

Tổng số bài viết: 1,915 bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900.633.716